Thuốc Mirastad 30mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (1 bình chọn)

Mirastad 30mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD STELLAPHARM – Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Mỗi hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 14 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Mỗi viên có thành phần như sau:

– Mirtazapin 30mg.

– Tá dược (tinh bột ngô, Magie Stearat, Titan Dioxide, Oxit sắt đỏ,…) vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc Mirastad 30mg

Tác dụng của thành phần chính Mirtazapin

– Là chất đối kháng a2 tiền xinap, có tác dụng chống trầm cảm nặng và bắt đầu có hiệu lực sau 1-2 tuần điều trị. Nó làm tăng dẫn truyền thần kinh qua Noradrenalin và Serotonin. Cả 2 đồng phân của Mirtazapin đều có tác dụng chống trầm  cảm. Từ đó, giúp cải thiện các triệu chứng như u sầu, ức chế vận động, thay đổi tính khí,…

– Chất này được dung nạp tốt và gần như không có tác dụng kháng Cholinergic hay tác dụng trên hệ tim mạch.

Chỉ định

Thuốc được sử dụng để điều trị trong các trường hợp bị bệnh trầm cảm nặng.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Thuốc được sử dụng bằng đường uống.

– Nên uống 1 lần duy nhất vào buổi tối trước khi ngủ hoặc chia thành 2 lần (sáng 1, tối 1).

– Dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Liều dùng

– Người lớn:

+ Khởi đầu dùng liều 15 hoặc 30mg/ngày, sau đó tăng dần để đạt đáp ứng tối đa. Liều hiệu quả thường dùng là 15 – 45mg/ngày.

+ Thường thuốc sẽ bắt đầu có hiệu lực sau 1 – 2 tuần. Điều trị đủ liều sẽ đạt đáp ứng lâm sàng trong 2 – 4 tuần. Nếu đáp ứng chưa đủ, tăng đến liều tối đa. Nếu vẫn không đạt đáp ứng trong 2 – 4 tuần tới, ngừng dùng thuốc.

+ Người bị trầm cảm nên dùng trong ít nhất 6 tháng.

+ Nên ngưng dùng thuốc từ từ sau quá trình điều trị.

– Người già: Dùng liều như người lớn. Tuy nhiên, khi hiệu chỉnh liều cần được theo dõi chặt chẽ hơn để đảm bảo an toàn.

– Trẻ em: Không nên dùng cho trẻ dưới 18 tuổi vì chưa khẳng định được tính an toàn và hiệu quả.

– Người suy gan, suy thận: Cần hiệu chỉnh liều khi độ thanh thải Creatinin < 40ml/phút.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Quên liều: Uống bù ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần sát với liều dùng thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều cũ và uống liều kế tiếp theo đúng lịch trình đã định. Không được uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

– Quá liều: Nếu dùng quá liều có thể dẫn đến mất phương hướng, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp,… Cần tiến hành rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và theo dõi điện tâm đồ. Tốt hơn hết là gọi điện thoại cho bác sĩ hoặc đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.

Chống chỉ định

Không được dùng thuốc cho:

– Người có tiền sử bị mẫn cảm với Mirtazapin hay các thành phần tá dược của thuốc.

– Dùng phối hợp với các chất ức chế Monoamin Oxydase.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ đã được tìm thấy như sau:

– Rất thường gặp:

+ Tăng cân, ngon miệng.

+ Đau đầu, buồn ngủ.

+ Khô miệng.

– Thường gặp:

+ Mơ, mất ngủ, lo âu.

+ Chóng mặt, run rẩy.

+ Hạ huyết áp tư thế.

+ Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.

+ Phát ban.

+ Đau lưng, đau khớp.

+ Toàn thân mệt mỏi.

– Ít gặp:

+ Hưng cảm, ảo giác, tăng động.

+ Dị cảm, ngất.

+ Hạ huyết áp.

+ Giảm cảm giác ở miệng.

– Hiếm gặp:

+ Hung hăng.

+ Viêm tụy.

+ Tăng hoạt tính Transaminase.

Liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng.

Tương tác thuốc

Các tương tác đã được tìm thấy như sau:

– Rượu: Tăng tác dụng ức chế thần kinh của rượu.

– Thuốc ức chế MAO: Dùng cách nhau ít nhất 2 tuần.

– Thuốc an thần: Làm tăng tác dụng an thần.

– Warfarin: Làm tăng chỉ số INR.

– Thuốc gây kéo dài khoảng QTC như chống loạn thần, kháng sinh,… dẫn đến kéo dài khoảng QT và/hoặc rối loạn nhịp tim.

– Cimetidin, các Azol chống nấm, Erythromycin,..: Tăng nồng độ và độc tính của Mirtazapin.

Trước và trong quá trình sử dụng, liệt kê tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết để tránh được các tương tác có thể xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Phụ nữ mang thai: Hiện vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng thuốc cho đối tượng này. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

– Bà mẹ đang cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể làm giảm sự tập trung và khả năng làm việc. Không nên dùng cho đối tượng này.

Lưu ý khác

– Thuốc chống trầm cảm có thể làm xấu đi tình trạng bệnh và làm tăng ý định tự tử.

– Không nên dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

– Việc dùng thuốc có thể gây ức chế tủy xương. Báo cho bác sĩ nếu người bệnh bị sốt, viêm miệng hay nhiễm trùng khác.

– Cần theo dõi sát khi dùng cho người bị: Động kinh, hội chứng não thực thể, suy gan, suy thận, bệnh tim, cao huyết áp, tiểu đường.

– Cần thận trọng khi dùng cho người bị: Glaucoma góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt.

– Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện bị vàng da.

– Khi điều trị cho người bị loạn thần kinh hưng – trầm cảm đang ở giai đoạn trầm cảm, bệnh có thể chuyển qua giai đoạn hưng cảm.

– Thuốc không gây nghiện. Tuy nhiên, nếu dừng thuốc đột ngột có thể gây chóng mặt, lo âu, buồn nôn. Vì vậy, cần ngưng dùng thuốc từ từ.

– Các thuốc chống trầm cảm có thể làm tăng biểu hiện nằm, ngồi không yên.

– Thành phần thuốc có chứa Lactose, không dùng cho người thiếu hụt Lapp Lactase, rối loạn hấp thu Glucose – Galactose.

Điều kiện bảo quản

– Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

– Giữ ở nhiệt độ không quá 30 độ C.

– Để tránh xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.

Thuốc Mirastad 30mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc Mirastad 30mg đang được bày bán rộng rãi ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước với mức giá dao động khoảng từ 175.000 VNĐ đến 190.000 VNĐ cho mỗi hộp. Nếu quý khách hàng có nhu cầu, xin hãy gọi điện thoại cho chúng tôi theo đường dây Hotline ở bên. Chúng tôi xin cam kết đem lại sản phẩm chính hãng với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Có tác dụng tốt, giúp điều trị bệnh trầm cảm nặng hiệu quả, làm giảm đi các triệu chứng lo âu, u buồn, thường xuyên thay đổi tính khí,…

– Thuốc được dung nạp tốt.

Nhược điểm

– Có thể gây ra nhiều tương tác và tác dụng không mong muốn.

– Gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

– Bài tiết được vào sữa mẹ.

– Giá bán khá đắt.