Thuốc Sustac 2,6mg Tablets là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (1 bình chọn)

Sustac 2,6mg Tablets là thuốc gì?

Nhà sản xuất

The Searle Company Limited – Pakistan.

Quy cách đóng gói

Mỗi hộp chứa 1 lọ đựng 30 viên.

Dạng bào chế

Viên nén.

Thành phần

Mỗi viên có thành phần như sau:

– Nitroglycerin 2,6mg.

– Tá dược (Mg Stearat, bột Talc, Lactose,…) vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc Sustac 2,6mg Tablets

Tác dụng của thành phần chính Nitroglycerin

– Làm giãn tĩnh mạch ngoại biên, gây tăng dung tích của tĩnh mạch. Tuy nhiên lượng máu về tĩnh mạch, dung tích thất trái, áp lực kỳ sau tâm trương và tiền tải, hậu tải giảm. Từ đó, làm bớt đi hoạt động của tim và giảm nhu cầu về oxy. Ngoài ra, nó còn làm giảm co thắt mạch vành, làm cho lượng máu đến tim thuận lợi hơn, tăng sự tưới máu cho những vùng bị thiếu máu cục bộ hay vùng dưới màng trong tim.

– Nitroglycerin và các chất chuyển hoá của nó qua biến đổi sinh học ở thành mạch tạo thành Nitrogen Oxide (NO), là chất giống với yếu tố gây giảm căng nội mô nội sinh nhờ vào sự hoạt hóa Guanylate – Cyclase và làm tăng sản xuất ra GMP vòng. Do ngăn cản dòng ion Canxi đi vào tế bào, và tăng đào thải ion Canxi ra ngoài tế bào, sự tập hợp của GMP vòng làm giảm nồng độ Canxi trong cơ trơn thành mạch, từ đó làm giãn cơ trơn mạch máu, hay là làm giãn mạch máu.

Chỉ định

Thuốc được sử dụng để điều trị trong trường hợp:

– Bệnh động mạch vành và ngăn ngừa cơn đau thắt ngực.

– Hỗ trợ điều trị suy tim sung huyết.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Thuốc được sử dụng bằng đường uống.

– Uống trước bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ với một ít nước.

– Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.

– Nuốt nguyên viên, không được nhai nát hay bẻ viên.

Liều dùng

– Liều dùng tùy theo tình trạng của người bệnh.

– Khởi đầu dùng mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần. Có thể điều chỉnh liều mỗi lần lên thành 2 – 3 viên, ngày 2 lần. Uống vào buổi sáng và đầu giờ chiều. Nếu đau nhiều vào buổi đêm thì uống vào buổi sáng và trước khi ngủ.

– Không cần phải hiệu chỉnh liều cho người bị suy gan, suy thận.

– Khi dùng cho người lớn tuổi phải khởi đầu bằng liều thấp rồi tăng từ từ.

– Tính an toàn và tác dụng khi dùng cho trẻ nhỏ chưa được chứng minh.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Quên liều: uống bù ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm nhớ ra gần với liều dùng thuốc kế tiếp trong vòng 6 giờ thì bỏ qua liều cũ và uống tiếp tục theo đúng lịch trình đã định. Không được uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

– Quá liều:

+ Nếu dùng quá liều có thể dẫn đến tụt huyết áp, ngất, nhịp tim nhanh, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, ngủ lịm, đỏ bừng, nôn, tiêu chảy,… Liều cao có thể làm cho người bệnh bị tím tái, khó thở, co giật. Liều rất cao có thể dẫn đến tăng áp lực nội sọ. Dùng quá liều dài ngày có thể làm tăng mức Methaemoglobin.

+ Cần tiến hành rửa dạ dày khi mới bị quá liều. Để bệnh nhân nằm ngửa, kê cao chân và tiến hành các biện pháp theo dõi cần thiết. Truyền dịch khi bị tụt huyết áp hoặc sốc. Trường hợp bị Methaemoglobin huyết nên dùng: Vitamin C 1g uống hay truyền tĩnh mạch; Xanh Methylen tiêm tĩnh mạch; Xanh Toluidin tiêm tĩnh mạch; dùng oxy, thẩm phân máu, thay máu.

Chống chỉ định

Không được dùng thuốc cho:

– Người có tiền sử bị mẫn cảm với Nitroglycerin hay các hợp chất Nitrat hữu cơ khác.

– Huyết áp thấp.

– Suy tuần hoàn cấp.

– Sốc do tim.

– Nhồi máu cơ tim cấp.

– Cơ tim phì đại, tắc nghẽn.

– Giảm thể tích máu.

– Hẹp van hai lá

– Viêm màng ngoài thất, chèn ép màng ngoài tim.

– Rối loạn tuần hoàn khi đứng.

– Xuất huyết trong sọ, tăng áp lực nội sọ.

– Thiếu máu nặng.

– Glaucoma góc hẹp.

– Dùng cùng thuốc ức chế men Phosphodiesterase.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ đã được tìm thấy như sau:

– Đau nhức đầu.

– Tụt huyết áp, tăng nhịp tim, chóng mặt chậm nhịp tim, ngất.

– Buồn nôn, khô miệng, mất vị giác.

– Đỏ bừng.

– Nhìn mờ.

– Phản ứng dị ứng ở da.

– Phù mắt cá chân.

– Hồi hộp.

– Methaemoglobin huyết.

Báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng.

Tương tác thuốc

Các tương tác đã được tìm thấy như sau:

– Thuốc giãn mạch, thuốc chống tăng huyết áp, thuốc chẹn β, thuốc chẹn kênh Canxi, thuốc lợi niệu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Làm tăng tác dụng của Nitroglycerin.

– Dihydroergotamine: Làm tăng nồng độ Dihydroergotamine máu, dẫn đến tăng huyết áp và thiếu máu cục bộ.

– Heparin: Giảm tác dụng chống đông của Heparin.

– Sildenafil, Tadalafil: Cộng hợp tác dụng chống tăng huyết áp, có thể dẫn đến tử vong.

– Thuốc nhuận tràng: Giảm hấp thu và giảm hàm lượng Nitroglycerin trong máu.

Trước và trong quá trình sử dụng, liệt kê tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết để tránh được các tương tác có thể xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Các nghiên cứu trên động vật đã tìm thấy tác động gây quái thai và đột biến. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu cụ thể ở người. Không nên dùng (nhất là ở 3 tháng đầu thai kỳ) trừ khi thật sự cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể làm giảm sự tập trung, tỉnh táo và khả năng làm việc, nhất là trong giai đoạn đầu dùng thuốc. Không nên sử dụng cho đối tượng này.

Lưu ý khác

– Dừng thuốc đột ngột có thể gây ra cơn đau thắt ngực, nên giảm dần liều từ từ cho đến khi ngừng hẳn.

– Thuốc không nên dùng để trị cơn đau thắt ngực cấp.

– Khởi đầu với liều thấp và tăng dần liều khi dùng cho người cao tuổi bởi nguy cơ bị hạ huyết áp tư thế của nhóm đối tượng này.

– Để tránh bị giảm tuần hoàn cơ tim và thiếu máu cục bộ cơ tim, cần thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi do tim hay giảm oxy máu động mạch.

– Thận trọng khi dùng cho người có bệnh nặng ở gan hoặc thận, sa van hai lá, thân nhiệt thấp, mới bị nhồi máu cơ tim, thiểu năng giáp trạng.

– Không dùng đồ uống có cồn trong quá trình điều trị.

– Do thành phần có Lactose nên không dùng cho người thiếu men Lactase, Galactose – huyết và bị kém hấp thu Glucose – Galactose.

Điều kiện bảo quản

– Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ không quá 30 độ C.

– Để tránh xa tầm với của trẻ em.

Thuốc Sustac 2,6mg Tablets giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc Sustac 2,6mg Tablets đang được bày bán rộng rãi ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước với mức giá dao động khoảng 240.000 VNĐ cho mỗi hộp. Nếu quý khách hàng có nhu cầu, xin hãy gọi điện thoại cho chúng tôi theo đường dây Hotline ở bên. Chúng tôi xin cam kết đem lại sản phẩm chính hãng với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Có tác dụng tốt, giúp điều trị bệnh động mạch vành và ngăn ngừa cơn đau thắt ngực hiệu quả.

– Không cần hiệu chỉnh liều cho người bị suy gan, suy thận.

Nhược điểm

– Có thể gây ra nhiều tương tác và tác dụng phụ có hại.

– Làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

– Chưa rõ về tính an toàn khi dùng ở phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.