Thuốc Aticef 500mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (1 bình chọn)

Aticef 500mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Mỗi hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 7 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Mỗi viên có thành phần như sau:

– Cefadroxil Monohydrat tương ứng với Cefadroxil 500 mg.

– Tá dược (Magie Stearat, bột Talc, Aerosil…) vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc Aticef 500mg

Tác dụng của thành phần chính Cefadroxil

– Là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ nhất, có tác dụng chống lại sự phát triển và phân đôi của vi khuẩn nhờ khả năng làm giảm tổng hợp thành tế bào của chúng.

– Phổ kháng khuẩn: Các chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Staphylococcus, Streptococcus, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Moraxella, Haemophilus influenzae,…

Chỉ định

Thuốc được sử dụng để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở:

– Đường hô hấp: Viêm họng, viêm tai giữa, viêm thanh quản, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm màng phổi,…

– Đường tiết niệu : Viêm thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.

– Sinh dục: nhiễm khuẩn phụ khoa.

– Da – mô mềm:  Nhọt, viêm hạch bạch huyết, áp xe, loét do nằm lâu, viêm vú.

– Khác: Viêm cơ, viêm xương khớp, nhiễm khuẩn sản khoa.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Thuốc được sử dụng bằng đường uống.

– Dùng trước hoặc trong bữa ăn.

Liều dùng

– Trẻ trên 40kg và người lớn: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 – 2 viên.

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp và xương khớp: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên. Trường hợp nặng uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên.

– Nhiễm khuẩn da – mô mềm: mỗi ngày uống 1 lần 2 viên.

– Trẻ trên 6 tuổi: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.

– Người suy thận: cần hiệu chỉnh liều nếu độ thanh thải Creatinin < 50ml/ phút. Liều khởi đầu: uống mỗi lần 1 – 2 viên. Liều duy trì như sau:

+ Độ thanh thải Creatinin 0 – 10 ml/phút: uống mỗi lần 1 – 2 viên, cách nhau 36 tiếng.

+ Độ thanh thải Creatinin 11 – 25 ml/phút: uống mỗi lần 1 – 2 viên, cách nhau 24 tiếng.

+ Độ thanh thải Creatinin 26 – 50 ml/phút: Liều 500 – 1000 mg (1 – 2 viên), cách mỗi 12 giờ.

– Thời gian điều trị ít nhất từ 5 – 10 ngày.

– Hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Quên liều: Uống bù liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu lúc nhớ ra gần với liều dùng thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều cũ và uống liều kế tiếp theo đúng như kế hoạch đã định. Không được uống gấp đôi liều.

– Quá liều: Nếu dùng quá liều có thể dẫn đến tiêu chảy, buồn nôn, co giật. Cần tiến hành rửa dạ dày và điều trị triệu chứng kết hợp với các biện pháp hỗ trợ. Tốt hơn hết là liên hệ với bác sĩ hoặc đưa người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.

Chống chỉ định

Không được dùng thuốc cho người có tiền sử bị mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin và các thành phần tá dược của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ đã được tìm thấy như sau:

– Thường gặp: đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.

– Ít gặp:

+ Tăng bạch cầu ái toan.

+ Mày đay, ngứa ngáy.

+ Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục.

+ Tăng Transaminase có hồi phục.

– Hiếm gặp:

+ Sốc phản vệ, sốt.

+ Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

+ Rối loạn tiêu hóa.

+ Hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch.

+ Vàng da tắc mật, viêm gan.

+ Nhiễm độc thận, viêm thận kẽ có hồi phục.

+ Co giật, kích động.

+ Đau khớp,…

Liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng.

Tương tác thuốc

Các tương tác đã được tìm thấy như sau:

– Cholestyramin: làm giảm hấp thu Cefadroxil.

– Probenecid: làm giảm thải trừ Cefadroxil.

– Furosemid, Aminoglycosid: làm tăng độc tính cho thận.

Trước và trong quá trình sử dụng, cần cung cấp thông tin về tất cả các loại thuốc đang dùng cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết để được hướng dẫn cách phối hợp khoa học nhất.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Hiện vẫn chưa xác nhận được tính an toàn khi dùng cho các đối tượng này. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc hiếm khi gây ảnh hưởng đến sự tập trung và khả năng làm việc. Có thể dùng an toàn cho người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý khác

– Thận trọng khi dùng cho người nhạy cảm với Penicillin, người bị bệnh ở đường tiêu hóa, viêm đại tràng, tiêu chảy nặng.

– Dùng thuốc dài ngày có thể gây bội nhiễm. Ngưng sử dụng nếu gặp phải tình trạng này.

– Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ sơ sinh.

Điều kiện bảo quản

– Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ không quá 30 độ C.

– Để tránh xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.

Thuốc Aticef 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc Aticef 500mg đang được bày bán rộng rãi ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước với mức giá dao động khoảng 35.000 VNĐ cho mỗi hộp. Nếu quý khách hàng có nhu cầu, xin hãy gọi điện thoại cho chúng tôi theo đường dây Hotline ở bên. Chúng tôi xin cam kết đem lại sản phẩm chính hãng với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Có tác dụng tốt, giúp điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.

– Hiếm khi gây ảnh hưởng xấu đến người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Nhược điểm

– Dùng thuốc dài ngày có thể gây bội nhiễm.

– Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ sơ sinh.

– Có thể gây ra nhiều tác dụng phụ và một vài tương tác thuốc.