Thuốc Vinphyton 10mg giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Vinphyton 10mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc – Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 10 ống x 1ml.

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm.

Thành phần

Mỗi ống 1ml có chứa:

– Phytomenadione (vitamin K1) 10mg.

– Tá dược vừa đủ 1ml..

Thuốc Vinphyton 10mg

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Phytomenadion

Phytomenadion (Vitamin K1) là vitamin tan trong dầu, là thành phần quan trọng của hrrj enzym gan, tham gia tổng hợp các yếu tố đông máu như prothrombin (yếu tố II), các yếu tố VII, IX và X và các protein C và S.

Khi điều trị bằng các thuốc chống đông kiểu coumarin, vitamin K bị đẩy ra khỏi hệ enzym này, từ đó làm giảm sản xuất các yếu tố đông máu. Nếu sử dụng vitamin K liều cao có thể phục hồi lại sự sinh sản ra các yếu tố đông máu. Do đó được sử dụng để giải độc warfarin hoặc các thuốc chống đông kiểu coumarin.

Phytomenadion không có tác dụng ngay lập tức dù được tiêm tĩnh mạch.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

– Phòng và điều trị xuất huyết ở trẻ sơ sinh.

– Phòng và điều trị giảm prothrombin huyết do sử dụng các thuốc chống đông đường uống (các thuốc kháng vitamin K).

– Phòng và điều trị xuất huyết do thiếu vitamin K: Do sử dụng các thuốc gây thiếu vitamin K phá hủy hệ vi khuẩn chí tổng hợp vitamin K ở ruột (kháng sinh liệu pháp phổ rộng kéo dài, sulfonamid, các dẫn chất của acid salicylic) hoặc do cơ thể không hấp thu được vitamin K (hội chứng kém hấp thụ, tắc mật,…).

– Dự phòng thiếu prothrombin huyết ở trẻ sơ sinh có mẹ điều trị trong khi mang thai bằng các thuốc cảm ứng enzym (một số thuốc chống động kinh, một số thuốc chống lao); trẻ sơ sinh nuôi bằng đường tĩnh mạch hoàn toàn mà không bổ sung vitamin K.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

– Phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.

Liều dùng

Liều dùng, số lần dùng thuốc và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ giảm prothrombin, đáp ứng của người bệnh, theo tuổi, chỉ định, đường dùng và kết quả kiểm tra sinh hóa (chỉ số INR). Tránh dùng ngay liều quá cao vì có thể dẫn tới thời gian đáp ứng với thuốc chống đông quá dài.

Liều cụ thể trong từng trường hợp cụ thể như sau:

Xuất huyết nhẹ hoặc có khả năng xuất huyết:

– Liều 10-20mg, tiêm bắp. Hoặc uống 5-10mg.

– Có thể dùng liều thứ hai lớn hơn nếu không thấy hiệu quả trong 8-12 giờ.

– Không dùng các thuốc chống đông trong quá trình sử dụng Vinphyton.

Xuất huyết nặng do ứ mật hoặc các nguyên nhân khác: liều 10-20mg, tiêm truyền tĩnh mạch chậm (1mg/phút).

Xuất huyết đường tiêu hoá hoặc trong sọ đe doạ tính mạng: truyền máu hoặc huyết tương tươi cùng với Vinphyton.

Xuất huyết hoặc dọa xuất huyết ở trẻ sơ sinh và đẻ non (xuất huyết thiếu vitamin K):

– Dự phòng: 0,5-1mg, tiêm bắp ngay sau khi sinh.

– Điều trị: 1 mg/kg, lặp lại sau 8 giờ nếu cần, tiêm bắp trong 1-3 ngày (có thể cho trẻ uống trong sữa vào ngày thứ hai và thứ ba).

Xuất huyết do điều trị đông máu:

– Tiêm truyền tĩnh mạch chậm 10-20mg, sau đó chuyển sang uống.

– Theo dõi đều đặn sau mỗi 3 giờ trị số INR cho đến khi đông máu trở lại bình thường. Nếu vẫn chưa đáp ứng đủ, nên dùng tiếp nhưng không được tiêm truyền tĩnh mạch quá 40mg Vinphyton trong 24 giờ.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Thuốc tiêm truyền thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được tình trạng quên liều.

Quá liều: Khi sử dụng Vinphytol liều cao có thể ảnh hưởng tới tác dụng các chất chống đông ức chế prothrombin.

Chống chỉ định

Thuốc không được dùng trong các trường hợp:

– Quá mẫn hoặc có tiền sử dị ứng với phytomenadion hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Tiêm bắp trong các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao.

Thận trọng:

– Những người có khuyết tật di truyền thiếu Glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD): có thể gây tan huyết.

– Dùng liều cao cho bệnh gan nặng: có thể làm suy giảm thêm chức năng gan.

– Trẻ sơ sinh: liều không quá 5mg trong các ngày đầu khi mới chào đời vì lúc này hệ enzym gan chưa trưởng thành.

Tác dụng không mong muốn

Tần suất xuất hiện các tác dụng phụ khi sử dụng Vinphyton chưa được xác định. Khi dùng đường tiêm, đặc biệt đường tĩnh mạch có thể gây ra các tác dụng không mong muốn:

– Nóng bừng, chóng mặt, mạch yếu, toát mồ hôi, hoa mắt, hạ huyết áp, tím tái, phản ứng dạng phản vệ, dị ứng, vị giác thay đổi.

– Liều lớn hơn 25 mg có thể gây tăng bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ đẻ non.

– Các phản ứng nặng kiểu phản vệ: sốc, ngừng tim, ngừng hô hấp.

– Kích ứng da và đường hô hấp: rộp da.

– Phản ứng da tại chỗ hiếm gặp.

Xử trí tác dụng không mong muốn:

– Nếu xảy ra ứng dạng phản vệ:

+ Cấp cứu bằng tiêm bắp 0,5 – 1 ml dung dịch epinephrin 0,1%.

+ Sau đó tiêm tĩnh mạch glucocorticoid.

+ Có thể tiến hành thêm biện pháp thay thế máu.

– Kiểm tra đều đặn INR để điều chỉnh liều, khoảng cách liều và thời gian điều trị.

Tương tác thuốc

Khi dùng đồng thời với thuốc sau có thể gây tương tác thuốc:

– Dicumarol và các dẫn chất có tác dụng đối kháng với vitamin K: có thể bị giảm hoặc mất tác dụng khi dùng với vitamin K.

– Dầu khoáng hoặc orlistat: hàm lượng/hiệu quả tác dụng của phytomenadion có thể bị giảm.

– Gentamicin và clindamyci: có thể làm giảm protheomnin huyết, bệnh nhân có thể không đáp ứng với vitamin K tiêm truyền tĩnh mạch.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Phụ nữ có thai: Thuốc qua nhau thai ít và không độc ở liều dưới 20mg. Thuốc được chọn để điều trị giảm prothrombin huyết ở mẹ và phòng ngừa được bệnh xuất huyết ở trẻ sơ sinh. Việc bổ sung vitamin K cho người mẹ là không cần, trừ khi có nguy cơ thiếu vitamin K.

– Bà mẹ cho con bú: Nồng độ thuốc trong sữa mẹ thường thấp. Hàm lượng vitamin K tự nhiên trong sữa mẹ quá thấp, chỉ bú mẹ thôi không bảo vệ được trẻ sơ sinh khỏi thiếu hụt vitamin K, dẫn đến xuất huyết.

Cần có thêm các dữ liệu về cách dùng vitamin K cho mẹ để làm tăng nồng độ trong sữa. Cân nhắc sử dụng 0,5-1mg Vinphyton cho trẻ sơ sinh để dự phòng; có thể dùng liều lớn hơn hoặc phải tiêm lặp lại cho trẻ nếu mẹ dùng thuốc chống co giật hoặc thuốc uống chống đông.

Người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng tới việc lái xe hoặc vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản

– Ở nhiệt độ dưới 30oC.

– Không được bảo quản lạnh.

– Nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thuốc Vinphyton 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc. Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Tác dụng đông máu toàn thân, điều trị thiếu máu do rất nhiều nguyên nhân.

– Ít tác dụng không mong muốn.

– Có thể dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Nhược điểm

– Không dùng được khi xuất huyết nhưng nguyên nhân không phải do thiếu vitamin K.

– Phải kiểm tra chỉ số INR để điều chỉnh liều, khoảng cách liều và thời gian điều trị.

– Chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ và phải được thực hiện, theo dõi bởi nhân viên y tế có chuyên môn.