Thuốc Avelox 400mg/250ml là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Avelox 400mg/250ml là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Bayer Pharma AG – Đức.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 250ml.

Dạng bào chế

Dung dịch truyền tĩnh mạch.

Thành phần

Mỗi chai 250ml có chứa:

– Moxifloxacin 400mg.

– Nước cất vừa đủ 0,4ml.

Thuốc Avelox 400mg/250ml

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Moxifloxacin

Moxifloxacin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, có tác dụng diệt khuẩn, hoạt phổ rộng trên cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

– Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

– Nhiễm khuẩn da, tổ chức dưới da phức tạp.

– Nhiễm trùng ổ bụng phức tạp.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Đường truyền tĩnh mạch. Phải truyền liên tục trên 60 phút.

– Thuốc cũng được sử dụng qua ống chữ T cùng với các dịch truyền tương thích khác như nước cất pha tiêm, natri clorid 0,9%, glucose 5%/10%/40%, xylitol 20%, dung dịch ringer-lactat.

– Chỉ sử dụng khi dung dịch còn trong suốt.

Liều dùng

– Liều thông thường: 400 mg x 1 lần/ngày (1 chai dung dịch truyền 250ml).

– Liều dùng với người bệnh suy thận và suy gan: Không cần thay đổi liều với người bệnh suy thận, suy gan nhẹ đến nặng hoặc bệnh nhân chạy thận nhân tạo (thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục).

– Người nhẹ cân, người cao tuổi: không cần thay đổi liều.

– Thời gian điều trị:

+ Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 7-14 ngày.

+ Nhiễm khuẩn da, tổ chức dưới da: 7-21 ngày.

+ Nhiễm trùng ổ bụng phức tạp (khởi đầu truyền tĩnh mạch, sau đó chuyển sang dạng uống): 5-14 ngày.

Có thể chuyển từ đường tiêm truyền tĩnh mạch sang dùng đường uống không cần hiệu chỉnh liều và khi có chỉ định của bác sĩ. Trên lâm sàng, hầu hết các bệnh nhân chuyển sang dùng moxifloxacin đường uống trong 4 ngày (viêm phổi mắc phải ở cộng đồng) hoặc 6 ngày (nhiễm khuẩn da, tổ chức da).

Không nên kéo dài thời gian điều trị được khuyến cáo.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Thuốc dạng tiêm truyền được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được tình trạng quên liều.

Quá liều:

– Khi xảy ra tình trạng quá liều thuốc, không có biện pháp xử trí đặc hiệu.

– Cách xử trí:

+ Chủ yếu là điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ: dùng than hoạt để giảm hấp thu.

+ Kiểm soát điện tâm đồ vì có thể kéo dài khoảng QT.

Chống chỉ định

Không được dùng thuốc trong các trường hợp:

– Quá mẫn với moxifloxacin, các kháng sinh quinolon khác hoặc các thành phần có trong thuốc.

– Bệnh nhân có tiền sử bệnh/rối loạn về gân, dây chằng liên quan đến việc điều trị kháng sinh nhóm quinolon.

– Nhịp tim chậm trên lâm sàng.

– Suy tim trên lâm sàng với giảm phân số tống máu thất trái.

– Có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc tiền sử QT kéo dài.

– Rối loạn điện giải, đặc biệt là hạ kali máu chưa được điều chỉnh.

– Nhịp tim chậm trên lâm sàng.

– Suy tim trên lâm sàng với giảm phân số tống máu thất trái.

– Tiền sử loạn nhịp tim.

– Suy giảm chức năng gan (Child Pugh C) và transaminase lớn hơn 5 lần giới hạn bình thường trên.

– Bệnh dưới dưới 18 tuổi.

– Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:

– Nhiễm khuẩn: bội nhiễm do vi khuẩn đề kháng hoặc nấm, như candida miệng và âm đạo.

– Rối loạn hệ thống: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.

– Tim mạch: QT kéo dài ở bệnh nhân hạ kali máu.

– Tiêu hoá: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.

– Gan mật: tăng transaminase.

– Phản ứng tại vị trí tiêm.

Ít gặp:

– Máu và hệ thống lympho: thiếu máu, giảm bạch cầu/tiểu cầu, thời gian prothrombin kéo dài/INR tăng.

– Hệ thống miễn dịch: phản ứng dị ứng.

– Chuyển hóa: tăng lipid máu.

– Tâm thần: lo lắng, kích động.

– Hệ thống thần kinh: run, chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn, rối loạn cảm giác, vị giác.

– Rối loạn thị giác.

– Tim mạch: QT kéo dài, tim đập nhanh, đánh trống ngực, rung nhĩ, đau thắt ngực.

– Rối loạn mạch máu: giãn mạch.

– Tiêu hóa: chán ăn, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, tăng amylase.

– Gan mật: suy gan, tăng bilirubin, tăng GGT, tăng phosphatase kiềm.

– Da: ngứa, phát ban, nổi mề đay, khô da.

– Cơ xương khớp: đau cơ, đau khớp.

– Phản ứng nhạy cảm ánh sáng.

Hiếm gặp:

– Sốc phản vệ, phản ứng dị ứng.

– Động kinh.

– Ù tai, điếc (hồi phục được).

– Nhịp thất nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp.

– Viêm gân, chuột rút. co giật cơ, nhược cơ.

– Suy thận.

Rất hiếm gặp:

– Mất bạch cầu hạt.

– Phản ứng tâm thần.

– Tăng cảm giác.

– Mất thị giác thoáng qua.

– Rối loạn nhịp không xác định, xoắn đỉnh, ngừng tim.

– Phản ứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử mô nhiễm độc. Đứt gân, cứng cơ bắp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

– Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng quá mẫn; tác dụng phụ trên thần kinh (co giật, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, run rẩy, có ý nghĩ tự sát); đau, viêm hoặc bong gân, cần lập tức ngừng truyền thuốc.

– Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác thường ở mức độ nhẹ không cần can thiệp điều trị. Nếu có dấu hiệu viêm đại tràng màng giả, cần theo dõi mức độ tiêu chảy, nếu nặng phải điều trị bằng kháng sinh khác thích hợp.

Tương tác thuốc

Khi dùng Avelox đồng thời với thuốc sau đây có khả năng xảy ra tương tác làm ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc hoặc tăng tác dụng phụ:

– Hiệp đồng tác dụng kéo dài khoảng QT, tăng nguy cơ loạn nhịp thất, xoắn đỉnh: Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, III; thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng, kháng sinh (erythromycin IV, pentamidine); thuốc kháng histamin (terfenadine, astemizole, mizolastine), thuốc khác (cisapride, vincamine IV, bepridil, diphemanil).

– Có thể tăng tác dụng thuốc chống đông máu đường uống, rối loạn INR.

– Có thể làm giảm nồng độ kali máu khi dùng cùng các thuốc lợi tiểu thiazid, lợi tiểu quai, nhuận tràng, corticoid, amphotericin B, các thuốc làm chậm nhịp tim trên lâm sàng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: do thuốc có nguy cơ gây thoái hoá sụn khớp chịu trọng lực ở động vật chưa trưởng thành và các chấn thương đã gặp phải khi sử dụng cho trẻ em. Hiện tại cũng chưa có dữ liệu an toàn dùng thuốc trên phụ nữ có thai. Bởi vậy, không dùng cho phụ nữ có thai.

Bà mẹ cho con bú: Dữ liệu cho thấy thuốc bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Tuy nhiên, không có dữ liệu sử dụng Avelox cho phụ nữ cho con bú. Chống chỉ định sử dụng thuốc trên đối tượng này.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây các phản ứng trên hệ thần kinh (chóng mặt, mất thị lực).

Sử dụng thuốc trên trẻ em

Hiệu quả trên trẻ em và thanh thiếu niên chưa được xác định. Độ an toàn đối với trẻ dưới 6 tuổi chưa được thiết lập.

Điều kiện bảo quản

– Để nơi khô ráo.

– Ở nhiệt độ không quá 30oC.

Thuốc Avelox 400mg/250ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc. Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng, hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Phổ tác dụng rộng.

– Có tác dụng trên trực khuẩn mủ xanh.

Nhược điểm

– Dùng đường tiêm, bắt buộc phải có chỉ định từ bác sĩ, phải được tiến hành và theo dõi bởi nhân viên y tế có chuyên môn, tuyệt đối không được tự ý sử dụng.

– Không sử dụng được cho trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.