Thuốc Taxibiotic 2000 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Taxibiotic 2000 là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd, Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 lọ bột pha tiêm + 10 ống nước cất 10ml.

Dạng bào chế

Bột pha tiêm.

Thành phần

1 lọ bột có chứa:

– Cefotaxim 2g.

– Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Thuốc Taxibiotic 2000

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Cefotaxim

– Cefotaxim là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3.

– Cơ chế: Ức chế quá trình tổng hợp Peptidoglycan thành phần cấu trúc trên thành tế bào vi khuẩn.

– Do vậy, ngoài việc có phổ kháng khuẩn rộng, Cefotaxim còn tác động lên các vi khuẩn Gram âm mạnh hơn các kháng sinh thế hệ 1 và 2. Đồng thời Cefotaxim còn bền trước tác dụng thủy phân của phần lớn các Beta lactamase.

Chỉ định

Thuốc Taxibiotic 2000 được dùng trong những trường hợp sau:

– Những bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy cấp do những vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim như thương hàn, áp xe não, viêm màng trong tim, điều trị tập trung, viêm phổi, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn ổ bụng nặng, bệnh lậu, viêm màng não (trừ Listeria monocytogenes gây nên).

– Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật kể cả mổ nội soi hay phẫu thuật lấy thai nhi.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Dùng đường tiêm: Tiêm bắp sâu, tiêm truyền tĩnh mạch chậm.

– Cách pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch:  Dùng các dung dịch như Natri clorid 0,9%, Dextrose 5%, Dextrose – Natri clorid, Ringer lactat hay một dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch nào có pH từ 5 – 7.

Liều dùng

– Người lớn:

+ Liều thường dùng: Mỗi ngày từ 2 đến 6g, chia làm 2 hoặc 3 lần.

+ Nhiễm khuẩn nặng: Có thể tăng liều lên 12g một ngày. Truyền tĩnh mạch chia làm 3 đến 6 lần.

+ Nhiễm khuẩn mủ xanh: Trên 6g mỗi ngày.

+ Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1g.

+ Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Trước khi mổ từ 30 đến 90 phút, tiêm 1g. Nếu mổ đẻ thì tiêm 1g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau, sau đó 6 đến 12 giờ thì tiêm vào tĩnh mạch hay bắp thịt thêm 2 liều nữa.

– Trẻ em:

+ Dùng 100 đến 150 mg/kg cân nặng (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg cân nặng) chia làm 2 đến 4 lần mỗi ngày.

+ Nếu cần thiết, có thể tăng liều lên 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg đối với trẻ sơ sinh).

– Người bị suy thận nặng: Giảm một nửa liều sau liều đầu tiên tấn công nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong ngày. Liều tối đa một ngày là 2g.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được hiện tượng quên liều. Nếu không may xảy ra phải báo lại ngay với bác sĩ.

– Khi quá liều:

+ Triệu chứng ỉa chảy nặng hay kéo dài: Dừng ngay thuốc và thay thế bằng một kháng sinh lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile.

+ Triệu chứng ngộ độc: Dừng ngay thuốc và đưa người bệnh đến cơ sở y tế để điều trị. Ngoài ra có thể bằng phương pháp lọc máu hay thẩm tách để làm giảm nồng độ Cefotaxim trong máu.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Taxibiotic 2000 cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc cũng như các kháng sinh Cephalosporin.

Tác dụng không mong muốn

– Hay gặp:

+ Tại chỗ: Đau, viêm tắc tĩnh mạch, phản ứng viêm.

+ Tiêu hóa: Ỉa chảy.

– Ít gặp:

+ Máu: Giảm bạch cầu ưa làm cho test Coombs dương tính.

+ Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp….

– Hiếm gặp: Sốc phản vệ, giảm bạch cầu hạt, viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile, các phản ứng quá mẫn, giảm tiểu cầu, tăng Bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương, thiếu máu tan máu.

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp thuốc Taxibiotic với những thuốc sau đây:

– Colistin: Tăng nguy cơ tổn thương thận.

– Penicillin: Người bệnh bị suy thận có thể dẫn đến não bị tổn thương hay chịu những cơn động kinh cục bộ.

– Các Ureido – Penicilin (Azlocillin, Mezlocillin): Giảm độ thanh thải Cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như bị suy chức năng thận.

–  Cyclosporin: Tăng tác dụng độc đối với thận của Cyclosporin.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Phụ nữ mang thai: Chưa có những báo cáo đầy đủ về tính an toàn trên phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, thuốc đi qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ. Nửa đời tương ứng của Cefotaxim trong huyết thanh thai nhi và trong nước ối là 2,3 – 2,6 giờ. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng.

– Bà mẹ cho con bú: Cefotaxim có trong sữa mẹ với nồng độ thấp có thể làm thay đổi vi khuẩn chí đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ và ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.

Do đó, cần thận trọng khi sử dụng Cefotaxim đối với bà mẹ cho con bú đồng thời phải quan tâm khi thấy trẻ ỉa chảy, tưa và nổi ban (báo ngay với bác sĩ để có những biện pháp xử trí kịp thời), nếu tránh dùng được thì tốt.

Lưu ý đặc biệt khác

– Giảm liều lượng thuốc ở trẻ sơ sinh và người suy thận nặng do nửa đời thải trừ của thuốc, nhất là của Desacetyl Cefotaxim ở những đối tượng này kéo dài hơn.

– Sử dụng thuốc thận trọng và hạn chế để ngăn ngừa xu hướng kháng thuốc của các vi khuẩn đối với Cefotaxim, cũng như với các kháng sinh khác đang tăng lên.

– Thuốc phải được kê đơn và bán theo đơn.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Hiện vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ cho thấy các ảnh hưởng trên đối tượng người lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

– Bảo quản nơi khô ráo, kín, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

– Để xa tầm tay của trẻ.

Thuốc Taxibiotic 2000 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc được bán tại các cơ sở đạt tiêu chuẩn với giá dao động. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Thuốc được sử dụng dưới dạng tiêm nên tác dụng nhanh chóng, hiệu quả.

– Được sản xuất bằng công nghệ hiện đại nên tính an toàn cao.

– Giá cả hợp lý.

Nhược điểm

–  Do được bào chế dưới dạng tiêm nên cần phải có sự hỗ trợ của nhân viên y tế.

– Chưa có những báo cáo đầy đủ về tính an toàn trên phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.