Furosemidum Polpharma 10mg/ml giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Furosemidum Polpharma là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Pharmaceutical Works Polpharma S.A, Ba Lan.

Quy cách đóng gói

Hộp 50 ống x 2ml.

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm.

Thành phần

Mỗi ống thuốc có chứa các thành phần:

– Furosemid 20mg.

– Tá dược vừa đủ 1 ống.

Furosemidum Polpharma

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Furosemid

– Furosemid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai.

– Cơ chế tác dụng: Ức chế hệ thống đồng vận chuyển các ion Na+, K+, 2Cl –  ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này, cùng với đó làm tăng bài xuất nước. Ngoài ra còn giúp tăng đào thải Ca++ và Mg++.

– Do đó, thuốc có tác dụng lợi tiểu nhanh và mạnh, kèm theo giảm huyết áp nhưng thường giảm ở mức độ nhẹ.

Chỉ định

Thuốc Furosemidum Polpharma 10mg/ml được dùng trong những trường hợp sau:

– Phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.

– Tăng huyết áp khi có những tổn thương ở thận.

– Tăng Calci máu.

Cách dùng

Cách sử dụng

Dùng đường tiêm: Tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch chậm.

Liều dùng

– Điều trị phù:

+ Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 20 – 40mg (tương đương 1-2 ống), có thể cao hơn nếu cần thiết.

+ Nếu liều >50mg thì nên tiêm tĩnh mạch chậm.

+ Tiêm tĩnh mạch chậm liều ban đầu 40mg với trường hợp phù phổi. Nếu thuốc không đáp ứng thỏa đáng trong vòng 1 giờ, có thể tăng liều đến 80mg.

+ Trẻ em: 0,5 – 1,5 mg/kg/ngày, tối đa 20mg/ngày.

– Điều trị tăng huyết áp: Phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Liều lượng sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

– Điều trị vô niệu – thiểu niệu trong suy thận cấp hoặc mạn: Truyền 250mg Furosemid pha trong 250 ml dung dịch tiêm truyền trong vòng 1 giờ. Nếu thuốc chưa đáp ứng thỏa đáng, có thể tăng liều (tham khảo ý kiến bác sĩ).

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được hiện tượng quên liều. Nếu không may xảy ra phải báo lại ngay với bác sĩ.

– Khi quá liều:

+ Triệu chứng: Mất cân bằng nước và điện giải dẫn đến đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh.

+ Cách xử trí: Bù lại lượng nước và chất điện giải đã mất.

Chống chỉ định

Thuốc Furosemidum Polpharma 10mg/ml không được sử dụng trong những trường hợp sau:

– Mẫn cảm với Furosemid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Tình trạng hôn mê gan, tiền hôn mê gan.

– Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc với thận và gan.

Tác dụng không mong muốn

Chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao.

– Thường gặp:

+ Giảm thể tích máu, hạ huyết áp thế đứng.

+ Hạ Kali, Natri, Calci máu; tăng Acid Uric máu, nhiễm kiềm.

– Ít gặp: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

– Hiếm gặp: Ban da, ù tai, tiểu cầu, giảm bạch cầu, viêm mạch, dị cảm, giảm thính lực phục hồi, mất bạch cầu hạt.

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp với những thuốc sau đây:

– Muối Lithi (làm tăng nồng độ Lithi/huyết, có thể gây độc).

– Cephalothin (tăng độc tính cho thận).

– Aminoglycoside (tăng độc tính cho tai và thận).

– Glycosid tim (tăng độc tính do hạ Kali máu).

– Thuốc chống viêm Non-steroid (giảm tác dụng lợi tiểu).

– Corticosteroid (tăng thải Kali).

– Thuốc chữa đái tháo đường (có nguy cơ làm tăng Glucose máu).

– Cisplatin (tăng độc thính giác).

– Thuốc hạ huyết áp (tăng tác dụng hạ huyết áp).

– Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin (huyết áp giảm nặng).

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy tác dụng với thai nhi. Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Trong 3 tháng cuối của thai kỳ chỉ dùng liều nhỏ nhất trong thời gian ngắn và chỉ dùng khi không có thuốc nào thay thế.

– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài xuất vào sữa mẹ, nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ bú. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Hiện vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ cho thấy các ảnh hưởng trên đối tượng người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

– Không tiêm tĩnh mạch liều > 4mg/phút để giảm thiểu nguy cơ độc thính giác.

– Không dùng điều trị bệnh tăng huyết áp cho người cao tuổi.

– Thận trọng với những người giảm chức năng gan và suy thận khi điều trị liều cao và một số trường hợp nhiễm cảm ánh sáng.

Điều kiện bảo quản

– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

– Để xa tầm tay của trẻ.

Thuốc Furosemidum Polpharma 10mg/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc được bán tại một số cơ sở đủ điều kiện với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Được sử dụng dưới dạng tiêm giúp gây tác dụng mạnh và nhanh chóng.

– Được sản xuất theo công nghệ hiện đại nên an toàn, hiệu quả.

– Giá cả hợp lý.

Nhược điểm

– Do là dạng dung dịch tiêm nên cần phải có sự hỗ trợ của nhân viên y tế.

– Phải thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.