Thuốc Sporal 100mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Sporal 100mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Olic (Thailand) Ltd. – Thái Lan.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ 4 viên.

Dạng bào chế

Viên nang.

Thành phần

Mỗi viên nang chứa:

– Itraconazol 100mg.

– Tá dược vừa đủ 1 viên.

Sporal 100mg

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Itraconazol

– Itraconazol là một dẫn chất Triazol tổng hợp có tác dụng chống nấm, bao gồm cả nấm mốc và nấm da.

– Tác dụng chống nấm của thuốc tương tự các dẫn chất trong nhóm như Fluconazol và Ketoconazol, nhưng có phổ tác dụng rộng hơn Ketoconazol.

– Itraconazol có tác dụng ổn định trên lâm sàng.

– Cơ chế tác dụng: ức chế sinh tổng hợp Ergosterol trong màng tế bào nấm, từ đó tiêu diệt nấm.

Chỉ định

Thuốc Sporal 100mg được dùng cho các trường hợp:

– Nhiễm Candida âm đạo – âm hộ.

– Ngoài da/niêm mạc/nhãn khoa:

+ Nhiễm nấm ngoài da.

+ Nhiễm Candida ở miệng.

+ Lang ben.

+ Viêm giác mạc mắt do nấm.

– Nấm móng do Dermatophyte và/hoặc nấm men.

– Nấm toàn thân:

+ Nhiễm nấm toàn thân do Aspergillus và Candida.

+ Nhiễm nấm Cryptococcus (kể cả viêm màng não do Cryptococcus): chỉ sử dụng khi liệu pháp ban đầu tỏ ra không phù hợp hoặc được chứng minh không hiệu quả.

+ Nhiễm nấm Histoplasma, Blastomyces, Sporothrix, Paracoccidioides.

– Các nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Thuốc được dùng theo đường uống, uống cả nang.

– Thời điểm uống: sau ăn khi ăn no để đạt được sự hấp thu tốt nhất.

Liều dùng

Tuỳ thuộc vào loại nấm gây bệnh, chức năng thận và đáp ứng của người bệnh với thuốc.

Nhiễm Candida âm đạo – âm hộ: 2 viên/lần/ngày trong 3 ngày hoặc 2 viên/lần x 2 lần/ngày trong 1 ngày.

Ngoài da/niêm mạc/nhãn khoa:

– Nhiễm nấm ngoài da: 2 viên/lần/ngày trong 7 ngày hoặc 1 viên/lần/ngày trong 15 ngày.

– Lang ben: 2 viên/lần/ngày. Thời gian 7 ngày.

– Nhiễm Candida ở miệng: 1viên/lần/ngày. Thời gian 15 ngày.

– Viêm giác mạc mắt do nấm: 2 viên/lần/ngày. Thời gian 21 ngày, điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng.

– Nhiễm nấm lòng bàn chân, bàn tay: 2 viên x 2 lần/ngày trong 7 ngày hoăc 1 viên x 1 lần/ngày trong 30 ngày.

Nấm móng do Dermatophyte và/hoặc nấm men: có thể điều trị ngắt quãng hoặc liên tục:

– Điều trị ngắt quãng:

+ Một đợt điều trị: 2 viên/lần, 2 lần/ngày trong một tuần.

+ 2 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay, và 3 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt điều trị luôn cách nhau 3 tuần không dùng thuốc.

+ Đáp ứng lâm sàng sẽ được thấy rõ khi móng phát triển trở lại sau khi ngừng điều trị.

– Điều trị liên tục: liều 200mg, 1 lần/ngày. Thời gian 3 tháng.

+ Nấm toàn thân: 1-2 viên/lần, 1-2 lần/ngày tùy từng trường hợp theo chỉ định của bác sĩ.

+ Nên điều chỉnh thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Nếu quên liều, có thể bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần với thời gian dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Quá liều:

– Nhìn chung, những triệu chứng được báo cáo khi quá liều giống với những biến cố bất lợi được báo cáo khi sử dụng thuốc.

– Điều trị:

+ Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ.

+ Có thể sử dụng than hoạt nếu như thấy thích hợp.

+ Không thể loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu.

+ Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Chống chỉ định

Thuốc Sporal 100mg không được dùng trong các trường hợp sau:

– Quá mẫn với Itraconazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc

– Sử dụng cùng với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 mà có thể gây kéo dài khoảng QT: Astemizol, Cisaprid, Dofetilide, Levacetylmethadol (Devomethadyl), Mizolastin, Pimozide, Quinidin, Sertindole và Terfenadin.

– Thuốc ức chế HMG-CoA reductase (nhóm statin như lovastatin và simvastatin) được chuyển hóa bởi CYP3A4, triazolam và midazolam uống; các thuốc Ergot alkaloid như Dihydroergotamin, Ergohetrin (Ergonovin), Ergotamin và Methylergometrin (Methytergonovin), Nisoldipin vì có thể gây tăng nồng độ các thuốc trên khi dùng đồng thời, kéo dài tác dụng điều trị và tác dụng phụ.

– Bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết (QHF) hoặc có tiền sử bị CHF ngoại trừ trường hợp có nguy hại đến tính mạng hoặc bị nhiễm trùng nặng.

– Phụ nữ có thai (ngoại trừ những trường hợp đe dọa tính mạng).

– Phụ nữ có khả năng mang thai đang dùng thuốc nên thận trọng ngừa thai. Nên tiếp tục sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả sau khi kết thúc điều trị với SPORAL cho tới kỳ kinh kế tiếp.

Tác dụng không mong muốn

Khi điều trị ngắn ngày, tác dụng phu thường xảy ra ở khoảng 7% người bệnh, phần lớn là buồn nôn, đau bụng, nhức đầu và khó tiêu. Cụ thể:

Thường gặp: đau đầu; buồn nôn, đau bụng.

Ít gặp:

– Táo bón, tiêu chảy, chứng ăn không tiêu, đầy hơi, nôn.

– Viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ù tai.

– Giảm bạch cầu, quá mẫn, rối loạn vị giác, giảm cảm giác, dị cảm.

– Rối loạn chức năng gan, tăng bilirubin máu.

– Ngứa, phát ban, nổi mày đay, tiểu rắt.

– Rối loạn cương dương, rối loạn kinh nguyệt, phù.

– Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, phản ứng phản vệ, tăng đường huyết, tăng kali máu, giảm kali máu, giảm Magie máu.

– Tình trạng lú lẫn, bệnh thần kinh ngoại biên.

– Choáng váng, ngủ gà, suy tim, suy thất trái, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp, phù phổi, khàn tiếng, ho.

– Rối loạn dạ dày-ruột, suy gan, viêm gan, vàng da, ban đỏ, tăng tiết mồ hôi.

– Đau cơ, đau khớp, suy thận, tiểu không kiểm soát, phù toàn thân, phù mặt, đau ngực, sốt, đau, mệt mỏi, ớn lạnh.

Rất hiếm:

– Bệnh huyết thanh, phù nề loạn thần kinh mạch, phản ứng phản vệ.

– Tăng triglycerid máu, run.

– Mất thính lực tạm thời hoặc vĩnh viễn.

– Rối loạn thị giác (bao gồm nhìn đôi và nhìn mờ).

– Suy tim sung huyết, khó thở.

– Viêm tụy.

– Nhiễm độc gan nặng (bao gồm suy gan cấp gây tử vong).

– Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson, mụn mủ ngoại ban lan tỏa cấp tính, ban đỏ đa hình, viêm da tróc vảy, viêm mạch hủy bạch cầu, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, tăng Creatine phosphokinase máu.

Tương tác thuốc

Do thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua gan bởi Cyp3A4 và ức chế mạnh Cyp3A4 nên có nguy cơ tương tác cao khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau:

– Các thuốc có thể làm giảm nồng thuốc trong huyết tương:

+ Những thuốc làm giảm acid dạ dày như hydroxid nhôm, hoặc những thuốc ức chế tiết acid dịch vị như thuốc đối kháng thụ thể H2 và ức chế bơm proton).

+ Dùng đồng thời Itraconazole với thuốc gây cảm ứng mạnh men CYP3A4 có thể làm giảm sinh khả dụng của Itraconazol và hydroxy-itraconazol đến một mức mà có thể làm giảm hiệu quả điều trị như: Kháng sinh (Isoniazid, Rifabutin, Rifampicin), chống co giật (Carbamazepin, Phenobarbital, Phenytoin); kháng vius: (Efavirenz, Nevirapin).

– Các thuốc có thể làm tăng nồng độ thuốc Sporal 100mg trong huyết tương:

+ Các thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4.

+ Kháng sinh: Ciprofloxacin, Clarithromycin, Erythromycin.

+ Kháng virus: Darunavir dùng cùng Ritonavir và Fosamprenavir dùng cùng ritonavir, indinavir, ritonavir và telaprevir.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Phụ nữ có thai: Không được dùng thuốc cho phụ nữ mang ngoại trừ những trường hợp đe doạ tính mạng mà đã được cân nhắc lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ có hại cho bào thai. Itraconazol được cho là có khả năng gây độc tính cho mẹ, phôi thai và gây dị tật thai nhi trên động vật thử nghiệm.

– Bà mẹ cho con bú: Chỉ một lượng rất nhỏ Sporal được tiết vào sữa người mẹ. Vì vậy, nên cân nhắc lợi ích so với nguy cơ tiềm tàng ở phụ nữ đang cho con bú. Trong trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân không được cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây phản ứng bất lợi như chóng mặt, rối loạn thị giác và mất thính lực, nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

– Nhiệt độ dưới 30oC.

– Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

Thuốc Sporal 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán nhiều trên thị trường. Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Phổ kháng nấm rộng.

– Điều trị hiệu quả đối với nấm toàn thân.

– Đường uống dễ sử dụng.

Nhược điểm

– Sử dụng hạn chế đối với đối tượng nhi, người già.

– Rất thận trọng dùng đối với bệnh nhân suy gan, suy thận.

– Nguy cơ tương tác thuốc cao.