Thuốc Difuzit 150mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Difuzit 150mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim – Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 1 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Mỗi viên thuốc chứa:

– Fluconazol 150mg.

– Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, magnesi stearat, talc vừa đủ 1 viên.

difuzit

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Fluconazol

– Fluconazol là thuốc chống nấm nhóm triazol.

– Cơ chế: ngăn cản tổng hợp ergosterol (sterol chủ yếu ở trong màng tế bào nấm), thay đổi tính thấm của tế bào nấm. Thuốc không có tác dụng tương tự lên sự tổng hợp cholesterol ở người.

Chỉ định

Thuốc Difuzit 150mg được dùng cho các trường hợp bệnh không dung nạp với các thuốc trị nấm thông thường hoặc khi các thuốc này không có tác dụng. Cụ thể các bệnh nhiễm nấm sau:

– Candida ở âm hộ-âm đạo.

– Candida ở miệng-hầu, thực quản, đường niệu, màng bụng.

– Candida toàn thân nghiêm trọng khác như nhiễm Candida huyết, phổi, Candida phát tán.

– Viêm màng não do Cryptococcus neoformans.

– Bệnh nấm do Blastomyces, Coccidioides immitis và Histoplasma.

– Dự phòng: nấm Candida cho những bệnh nhân suy giảm miễn dịch, ghép tủy xương đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ. Bệnh nhân ung thư, hoặc bệnh AIDS.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Thuốc được dùng theo đường uống.

– Khi điều trị các bệnh nấm nên dùng thuốc liên tục đến khi biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm chứng tỏ bệnh nhân đã khỏi hẳn. Điều trị không đủ thời gian có thể làm cho bệnh tái phát.

– Đối với bệnh nhân nhiễm HIV và viêm màng não do Cryptococcus cần phải điều trị lâu dài để phòng ngừa bệnh tái phát.

Liều dùng

Tuỳ thuộc vào loại nấm gây bệnh, chức năng thận và đáp ứng của người bệnh với thuốc. Có thể tham khảo liều dùng như sau:

Trẻ sơ sinh: 3-6 mg/kg/lần, cách 72 giờ/lần trong 2 tuần đầu sau khi sinh hoặc cách 48 giờ/lần 2-4 tuần sau sinh.

Trẻ em:

– Dự phòng: 3mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và 6-12 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân.

– Điều trị: trong trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần tới 12mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Không được dùng quá 600mg/ngày.

Người lớn: 

– Các trường hợp nhiễm nấm Candida:

+ Âm hộ – âm đạo: liều 1 viên/lần/ngày. Để ngăn ngừa tái phát, thời gian điều trị nên kéo dài từ 4-12 tháng.

+ Miệng-hầu: liều 1 viên/lần/ngày, trong 1-2 tuần.

+ Thực quản: liều 1 viên/lần/ngày, trong ít nhất 3 tuần liên tục và thêm ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.

+ Nấm toàn thân: ngày đầu uống 3 viên/lần, tiếp theo uống 1 viên/lần/ngày, trong ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.

– Trường hợp viêm màng não do Cryptococcus:

+ Ngày đầu uống 3 viên/lần những ngày sau uống 1-3 viên/lần/ngày, trong ít nhất 6-8 tuần sau khi cấy dịch não tuỷ cho kết quả âm tính.

+ Đối với bệnh nhân nhiễm HIV, để tránh tái phát nên dùng liều 1 viên/lần/ngày trong thời gian dài.

– Dự phòng nhiễm nấm:

+ Phòng nhiễm nấm Candida ở người ghép tủy xương, liều 3 viên/lần/ngày.

+ Bệnh nhân được dự đoán là giảm bạch cầu hạt trầm trọng, phải bắt đầu uống thuốc dự phòng vài ngày trước khi giảm bạch cầu và tiếp tục 7 ngày nữa sau khi bạch cầu trung tính đã vượt quá ngưỡng 1000/mm3.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Nếu sử dụng quá liều thuốc Difuzit 15mg cần đưa người bệnh đến bệnh viện và giám sát cẩn thận ít nhất 24 giờ. Phải theo dõi triệu chứng lâm sàng, nồng độ Kali huyết và làm các xét nghiệm về gan thận.

Trong trường hợp quá liều trầm trọng, nên tiến hành thẩm tách máu.

Chống chỉ định

Không dùng trong các trường hợp mẫn cảm với thuốc chống nấm nhóm azol (Ketoconazol, Miconazol, Clotrimazol) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, rối loạn nhịp tim, kéo dài khoảng QT.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ xảy ra với tần suất khoảng 5-30% khi dùng thuốc trên 7 ngày:

Thường gặp:

– Thần kinh: đau đầu, chóng mặt.

– Tiêu hoá: nôn, buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy.

Ít gặp:

– Gan: tăng nhẹ men gan.

– Da: ngứa, nổi mẩn.

– Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

– Da: tróc vảy (chủ yếu ở người bệnh AIDS và ung thư), hội chứng Stevens Johnson.

– Khác: sốt, phù, tràn dịch màng phổi, đái ít, hạ huyết áp, hạ kali máu, sốc phản vệ.

Cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Sử dụng thuốc Difuzit 150mg đồng thời với các thuốc sau có thể xảy ra tương tác:

– Thuốc điều trị đái tháo đường nhóm Sulfonylure (Tolbutamid, Glyburid, Glipizid), Phenytoin (thuốc điều trị động kinh), Theophylin, Astemizol, thuốc chống đông nhóm Coumarin (Warfarin), thuốc kháng virus (Zidovudin), Cisaprid, Tacrolimus và Cyclosporin: khi dùng cùng nguy cơ làm tăng nồng độ các thuốc trên.

– Rifampicin: ảnh hưởng đến dược động học của 2 thuốc, làm giảm hấp thu và thời gian bán thải của thuốc, chú ý liều dùng.

– Thuốc có thể làm tăng nồng độ của Rifabutin khi dùng đồng thời.

Báo cho bác sĩ, dược sĩ các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh liều phù hợp.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Phụ nữ có thai: chưa có dữ liệu đầy đủ về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng cho đối tượng này khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

– Bà mẹ cho con bú: thuốc bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ tương tự như trong huyết tương. Chống chỉ định thuốc ở đối tượng này.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

– Nhiệt độ dưới 30oC.

– Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

– Tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Difuzit 150mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán nhiều trên thị trường. Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Hiệu quả cao với các trường hợp không dung nạp với các thuốc trị nấm thông thường hoặc khi các thuốc này không có tác dụng.

– Dạng viên dễ sử dụng và bảo quản.

Nhược điểm

– Thuốc dùng đường uống nên nguy cơ gây tác dụng không mong muốn toàn thân.

– Chống chỉ định trên bà mẹ cho con bú.

– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

– Chưa có nhiều nghiên cứu đối với phụ nữ mang thai.