Thuốc Zestril 5mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (4 bình chọn)

Thuốc Zestril 5mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

AstraZeneca – Anh.

Quy cách đóng gói

Hộp gồm 2 vỉ x 14 viên.

Dạng bào chế

Viên nén.

Thành phần

Trong mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:

  • Lisinopril 5mg.

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Lisinopril

  • Là chất thuộc nhóm ức chế enzym của quá trình chuyển đổi Angiotensin I thành Angiotensin II, làm giảm hàm lượng Angiotensin II.

  • Angiotensin là chất gây co mạch mạnh và kích thích quá trình bài tiết Aldosteron. Vì vậy, khi nồng độ chất này trong huyết tương giảm thì kéo theo giảm tính co mạch và giảm tiết Aldosteron.

  • Do đó, làm giảm sức kháng mao mạch ngoại biên, tăng cung lượng tim, lưu thông máu tốt hơn, nhịp tim không đổi, tăng sức co bóp của tim và thể tích tâm thu.

  • Cơ chế hạ huyết áp của Lisinopril có thể là do ức chế hệ thống Renin – Angiotensin – Aldosterone.

  • Ngoài ra, còn có khả năng làm chậm quá trình suy thận ở bệnh nhân mắc bệnh thận do đái tháo đường.

Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp.

  • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp.

  • Giảm các biến chứng trên thận do đái tháo đường.

  • Điều trị suy tim và các triệu chứng của bệnh.

Cách dùng

Cách sử dụng

  • Thuốc được sử dụng theo đường uống.

  • Bệnh nhân nuốt nguyên viên với một ly nước nguội, không nhai hay nghiền nát viên vì có thể làm giảm tác dụng của thuốc.

Liều dùng

– Tăng huyết áp:

  • Thông thường khởi đầu với liều 10mg/lần/ngày. Sau đó, dùng liều duy trì 20mg/lần/ngày, tối đa có thể sử dụng 80mg/lần/ngày.

  • Liều điều chỉnh đối với bệnh nhân bị suy thận hay hẹp mạch thận: Nếu độ lọc cầu thận 10 – 30mL/phút thì dùng 5mg/ngày và độ lọc cầu thận < 10mL/phút uống 2.5mg/ngày.

– Suy tim: Khởi đầu bằng liều 2.5mg/lần/ngày, tối đa không quá 10mg/lần/ngày.

– Biến chứng trên thận do đái tháo đường: Dùng 10mg/lần/ngày và có thể tăng lên 20mg/lần/ngày đến khi đạt huyết áp tâm trương tư thế ngồi <75mmHg.

– Nhồi máu cơ tim cấp: Liều khởi đầu 5mg/lần/ngày, liều duy trì 10mg/lần/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều: Khi quên dùng thuốc phải bổ sung ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều để bù liều.

  • Quá liều: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp hãy đến cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.

Chống chỉ định

Tuyệt đối không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Phù mạch di truyền hoặc nguyên phát.

  • Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.

  • Phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình sử dụng thuốc đã ghi nhận một số tác dụng phụ sau đây:

  • Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu, ho, buồn nôn, tiêu chảy,…

  • Ít gặp: Mệt mỏi, suy nhược, mẩn ngứa, phù thần kinh – mạch, đau bụng, khó tiêu,…

  • Hiếm gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, suy tủy xương, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiểu niệu, lú lẫn,…

Khi xuất hiện dấu hiệu bất thường nghi ngờ liên quan đến việc sử dụng thuốc hãy liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng lúc với một số thuốc sau đây có thể xảy ra tình trạng tương tác như:

  • Glyceryl trinitrate và các nitrate khác hay các chất giãn mạch: Làm giảm huyết áp quá mức.

  • Lithium: Gây tăng nồng độ và độc tính của Lithium trong huyết thanh.

  • NSAIDs: Giảm tác dụng hạ huyết áp.

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali (như Triamterene, Amiloride, Spironolactone), chất bổ sung kali và chất thay thế muối chứa kali: Làm tăng nồng độ kali huyết thanh.

Để tránh tình trạng tương tác, bệnh nhân nên liệt kê các thuốc và thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ biết, để được tư vấn cách dùng đúng nhất.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không nên dùng thuốc đặc biệt trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ. Do thuốc gây độc trên bào thai làm suy giảm chức năng thận, chậm cốt hóa xương sọ và độc tính ở trẻ sơ sinh (hạ huyết áp, suy thận, tăng Kali huyết).

  • Phụ nữ cho con bú: Mức độ an toàn của thuốc trên đối tượng này chưa được xác định. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi dùng thuốc trên nhóm đối tượng này phải hết sức thận trọng.

Điều kiện bảo quản

  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.

  • Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.

  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Zestril 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được phân phối ở nhiều cơ sở trên toàn quốc và giá cả chênh lệch nhau đáng kể từ 140.000 đến 200.000 đồng. Để mua được thuốc với giá ưu đãi nhất và hoàn toàn yên tâm về chất lượng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

  • Mang lại hiệu quả điều trị nhanh chóng.

  • Giá thành hợp lý, phù hợp mọi đối tượng.

  • Thuận tiện trong việc sử dụng và bảo quản thuốc.

Nhược điểm

  • Thuốc gây độc trên bào thai làm suy giảm chức năng thận, chậm cốt hóa xương sọ và độc tính ở trẻ sơ sinh.

  • Gây chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Zestril 5mg Thuốc Zestril 5mg Thuốc Zestril 5mg