Thuốc TAD 600mg/4ml giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc TAD 600mg/4ml là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Biomedica Foscama Industria Chimico Farmaceutica S.P.A – Ý.

Quy cách đóng gói

Hộp 5 lọ bột + 5 ống nước pha tiêm.

Dạng bào chế

Bột pha tiêm.

Thành phần

Mỗi lọ thuốc có chứa:

– Glutathion 600mg.

– Tá dược khác vừa đủ.

Thuốc TAD 600mg/4ml

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Glutathion

Glutathion là 1 tripeptid nội sinh được tổng hợp từ 3 amino acid: L – glutamic, L-cystein, L- glycin; tham gia vào các quá trình sinh hoá và trao đổi chất:

– Phản ứng với các chất độc, chất hoá học, chất chuyển hoá có hoạt tính để tạo thành các phức hợp kém độc hơn, chuyển hoá và bài tiết dễ dàng hơn.

– Chống oxy hóa cho cơ thể đối với các tác nhân vật lý, ô nhiễm, độc tố, sự truyền nhiễm, tia UV.

Nhờ vậy, glutathion có thể được sử dụng trong điều trị nhiễm độc như nhiễm độc gan do rượu hoặc thuốc, các tác nhân hoá trị liệu,…

Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:

Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch

– Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị gồm cisplatin, cysclophosphomid, oxaplatin, 5-fluorouracil, carboplatin.

– Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân.

– Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do virus B, C, D và gan nhiễm mỡ.

– Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học.

– Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: giảm triệu chứng.

– Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: Giúp làm tăng nhạy cảm với insulin ở các bệnh nhân này.

– Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: bảo tồn các chức năng của các cơ quan khỏi sự tấn công của chất trung gian hóa học của phản ứng viêm.

Dùng theo đường tiêm bắp: Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới.

Cách dùng

Cách sử dụng

Thuốc TAD 600mg được hoàn nguyên với nước cất pha tiêm:

– Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm: ít nhất trong 30 giây.

– Truyền tĩnh mạch: thuốc đã được hoàn nguyên nên được pha loãng với 100ml dung dịch natri clorid 0,9%.

Sau khi hoà tan vào dung môi rất dễ bị oxy hoá, nên dùng ngay hoặc bảo quản lạnh nhưng thời gian bảo quản không quá 24 giờ.

Liều dùng

Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch

– Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung thư:

+ Dùng trước xạ trị: tiêm tĩnh mạch chậm với liều 1200mg trước xạ trị 15 phút.

+ Dùng trước truyền hoá chất: tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 15 phút liều 1500-2400g. Lặp lại liều 900-1200mg sau ngày thứ hai và thứ năm của đợt điều trị. Có thể lặp lại hàng tuần 1200mg glutathion tiêm tĩnh mạch chậm.

+ Chống suy kiệt trên bệnh nhân ung thư: tiêm tĩnh mạch chậm với liều 300-600 mg/ngày.

– Giải độc thuốc và kim loại nặng (ngộ độc paracetamol, nhiễm độc arsen, thuỷ ohaan, chì, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, hoá chất): liều 1200-1800 mg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong đợt cấp. Liều duy trì 600mg/ngày tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục.

– Hỗ trợ điều trị các bệnh gan:

+ Bảo vệ tế bào gan khỏi các tổn thương hoại tử trong viêm gan nhiễm độc: liều 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm đến khi hồi phục (men gan về mức bình thường).

+ Bảo vệ tế bào gan trong viêm gan virus, ức chế sự sao chép virus viêm gan B, C, D: liều 600-1200 mg/ngày tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục.

+ Hỗ trợ chức năng giải độc của tế bào gan trên những bệnh nhân suy tế bào gan, suy gan, xơ gan: liều 600-1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.

+ Bào mòn khối u gan do aflatoxin: liều 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.

– Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:

+ Loạn mạch ngoại vi: 600mg/lần, 2 lần/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.

+ Bệnh mạch vành: 1200-3000 mg tiêm truyền tĩnh mạch hoặc truyền trực tiếp vào động mạch trái 300mg (50mg-2ml/phút).

+ Bệnh nhân lọc máu do suy thận: 1200mg/ngày tiêm truyền cuối mỗi chu kỳ lọc máu.

– Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: liều 600mg tiêm truyền tĩnh mạch chậm ngay sau phẫu thuật, lặp lại liều sau mỗi 6 giờ trong khoảng 14 ngày hoặc hơn.

– Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: liều 600-1200 mg/ngày, tiêm truyền tĩnh mạch chậm liên tục trong 1 tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2-3 lần, mỗi lần 0,6g.

– Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: liều 600-1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.

Dùng theo đường tiêm bắp: Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới: 600-1200 mg/ngày, tiêm bắp liên tục trong 2 tháng.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Thuốc dạng tiêm truyền, được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được tình trạng quên liều.

Quá liều: Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều. Liều cao 5g glutathion dùng trên bệnh nhân ung thư vẫn chưa phát hiện được độc tính.

Chống chỉ định

Không dùng cho các bệnh nhân mẫn cảm với glutathion hoặc bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể cảm thấy đau ở vị trí tiêm (tiêm bắp) hoặc xảy ra phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.

Trong quá trình sử dụng nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào bất thường cần thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Thận trọng trong lúc pha tiêm truyền do glutathion có tính khử, tương kỵ với các thành phần trong dung dịch tiêm truyền có tính oxy hoá.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Phụ nữ có thai: Các dữ liệu về tính hiệu quả và an toàn trên phụ nữ mang thai còn hạn chế. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ nuôi con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đối với những người lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản:

– Nhiệt độ không quá 30oC.

– Nơi khô ráo.

– Tránh ánh sáng.

– Dung dịch sau khi pha tiêm ổn định trong khoảng 2 giờ ờ nhiệt độ phòng (25°C) và khoảng 8 giờ ở 0°C đến 5°C.

Thuốc TAD 600mg/4ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc. Để mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để có sự lựa chọn tốt nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Hiệu quả cao trong cấp cứu giải độc.

– Tính an toàn cao.

Nhược điểm

– Thuốc ở dạng tiêm truyền nên cần được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.

– Chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.