Thuốc Primperan 10mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (3 bình chọn)

Thuốc Primperan 10mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Synthelabo Groupe – Pháp.

Đăng ký bởi: Sanofi-Synthelabo., Ltd.

Quy cách đóng gói

Hộp 6 ống tiêm, hộp 12 ống tiêm x ống 2ml.

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm, dung dịch trong suốt, không màu, vô trùng.

Thành phần

Thành phần có trong mỗi ống 2ml bao gồm:

  • Metoclopramide hàm lượng 10mg/2ml.

  • Tá dược vừa đủ 2ml dung dịch.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính

  • Metoclopramide là một loại thuốc chống nôn thay thế, được sử dụng khi các thuốc khác không đạt được hiệu quả điều trị. Tác dụng chống nôn là kết quả của hai cơ chế tác dụng trung ương thần kinh, bao gồm:

  • Sự đối kháng của các thụ thể Dopamin D2 trong vùng khởi phát hóa thụ thể (CTZ) và trong trung tâm nôn ở tủy liên quan đến nôn do Apomorphine.

  • Sự đối kháng của các thụ thể serotonergic 5HT3 và thụ thể 5HT4 liên quan đến nôn do hóa trị.

  • Ngoài ra, Thuốc thông qua cơ chế hoạt động ngoại biên có tác dụng kích thích sự vận động của hệ tiêu hóa.

  • Có tác dụng kháng dopaminergic và tăng cường tác dụng của Acetylcholin.

  • Kết quả làm tăng tốc độ tháo rỗng dạ dày và tăng áp lực cơ thắt thực quản dưới.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định sử dụng cho những trường hợp sau:

  • Phòng ngừa và điều trị buồn nôn, nôn sau phẫu thuật (dữ liệu lâm sàng cho thấy, hiệu quả điều trị tốt nhất trong vòng 48 giờ sau phẫu thuật).

  • Điều trị buồn nôn và nôn do đau nửa đầu.

  • Phòng ngừa và điều trị buồn nôn, nôn do hóa trị liệu, xạ trị trong điều trị ung thư.

  • Chuẩn bị trước thủ thuật đường tiêu hóa như đặt ống thông đường ruột, trước chụp X – quang vùng bụng.

  • Thuốc tác dụng ít trong trường hợp buồn nôn, nôn do say tàu xe, say sóng.

  • Không nên sử dụng ở trẻ em dưới 1 tuổi.

Cách dùng

Cách sử dụng

  • Thuốc dùng tiêm tĩnh mạch (IV) hoặc tiêm bắp (IM).

  • Khi tiêm tĩnh mạch nên dùng dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch chậm (tối thiểu hơn 3 phút).

  • Đối với cả người lớn và trẻ em, thuốc chỉ nên sử dụng tối đa trong vòng 5 ngày.

Liều dùng

– Người lớn:

  • Điều trị nôn sau phẫu thuật, do đau nửa đầu: khuyến cáo dùng 1 lần duy nhất, mỗi lần 1 ống 2ml.

  • Dự phòng và điều trị nôn do hóa trị liệu, xạ trị: tối đa 3 lần/ngày, mỗi lần 1 ống 2ml.

  • Chuẩn bị trước thủ thuật đường tiêu hóa: 1 – 2 ống tiêm IM hoặc IV, tiêm trước khi tiến hành 10 phút.

– Trẻ em:

  • Liều khuyến cáo từ 0,1 – 0.15mg/kg cân nặng, dùng tối đa 3 lần/ngày, dùng đường tiêm tĩnh mạch (IV).

  • Liều tối đa: 0,5mg/kg cân nặng/ngày.

– Các trường hợp đặc biệt:

  • Suy thận: bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thải Creatinin ≤ 15ml/ phút), nên giảm 75% liều hàng ngày; bệnh nhân bị suy thận từ trung bình đến nặng (độ thanh thải Creatinin 15-60ml/phút), nên giảm liều 50%.

  • Bệnh nhân suy gan: nên giảm 50% liều ở bệnh nhân suy gan nặng.

  • Người cao tuổi: điều chỉnh liều dựa trên mức độ suy giảm chức năng thận và gan.

  • Không sử dụng cho trẻ em dưới 1 tuổi.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

  • Khi quên liều, cố gắng sử dụng liều đó sớm nhất có thể.

  • Tuy nhiên, nếu khi đó sát thời điểm dùng liều tiếp theo, bỏ qua và dùng liều kế tiếp theo lịch bình thường.

  • Khuyến cáo không được tăng liều để bù liều đã quên.

Quá liều:

– Triệu chứng: Rối loạn ngoại tháp, buồn ngủ, giảm ý thức, nhầm lẫn, ảo giác và trường hợp nặng có thể xuất hiện tình trạng ngừng tim – hô hấp.

– Xử lý:

  • Trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp, dù có liên quan đến quá liều hay không, cách điều trị triệu chứng duy nhất là sử dụng thuốc benzodiazepin ở trẻ em và/ hoặc thuốc kháng cholinergic chống lại bệnh Parkinson ở người lớn.

  • Điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp trên lâm sàng.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Trong trường hợp tình trạng kích thích của nhu động đường tiêu hóa có thể gây nguy hiểm như: xuất huyết tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng đường tiêu hóa (dạ dày, ruột).

  • Người từng gặp vấn đề về vận động cơ sau khi sử dụng Metoclopramide hoặc các thuốc tương tự.

  • Người mắc bệnh: động kinh, Parkinson hoặc các rối loạn co giật khác.

  • Người có u tuyến thượng thận.

  • Không được sử dụng đồng thời với thuốc chủ vận levodopa hoặc dopaminergic.

  • Không sử dụng ở trẻ em dưới 1 tuổi do tăng nguy cơ rối loạn ngoại tháp.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc Primperan 10mg cũng có thể gây một số tác dụng không mong muốn như:

– Hệ thần kinh:

  • Rất phổ biến (10% trở lên): Buồn ngủ (tới 70%), phản ứng dystonic (rối loạn trương lực cơ) cấp (lên đến 25%).

  • Thường gặp (1% – 10%): Chóng mặt, rối loạn ngoại tháp, đau đầu, parkinson.

  • Hiếm (0,01% – 0,1%): Chậm cử động theo yêu cầu, co giật, rối loạn trương lực cơ, run.

– Tiêu hóa:

  • Thường gặp (1% – 10%): Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

  • Không phổ biến (0,1% – 1%): Rối loạn chức năng đường ruột.

– Hệ tâm thần:

  • Thường gặp (1% – 10%): Trầm cảm, bồn chồn.

  • Không phổ biến (0,1% – 1%): Ảo giác, mất ngủ.

  • Hiếm (0,01% – 0,1%): Trầm cảm cấp tính, trạng thái nhầm lẫn.

– Hệ tim mạch:

  • Phổ biến (1% – 10%): Hạ huyết áp.

  • Không phổ biến (0,1% – 1%): Rối loạn nhịp tim.

  • Rất hiếm (dưới 0,01%): Bất thường dẫn truyền tim, block tim.

  • Hạ huyết áp, nhịp tim chậm, sốc và các bất thường khác hoặc dẫn truyền tim thường chỉ xảy ra khi tiêm tĩnh mạch.

  • Phù/ giữ nước có thể xảy ra do tăng aldosteron thoáng qua.

– Nội tiết:

  • Không phổ biến (0,1% – 1%): Tăng prolactin máu.

  • Vô kinh, tiết sữa non bất thường và nữ hóa tuyến vú xảy ra thứ phát sau tăng prolactin máu trong thời gian điều trị kéo dài.

– Quá mẫn:

  • Phản ứng sốc phản vệ thường chỉ xảy ra khi tiêm tĩnh mạch.

  • Không phổ biến (0,1% – 1%): Quá mẫn.

– Hô hấp:

  • Co thắt phế quản, thở khò khè và khó thở thường xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn.

  • Hiếm (0,01% – 0,1%): Khó thở, co thắt thanh quản, tắc nghẽn đường hô hấp trên.

– Gan mật:

Hiếm (0,01% – 0,1%): Các xét nghiệm chức năng gan bị thay đổi, nhiễm độc gan, vàng da.

Tương tác thuốc

– Tương tác với thuốc khác:

  • Các chất chủ vận Levodopa hoặc dopaminergic và thuốc có sự đối kháng lẫn nhau. Vì vậy không sử dụng đồng thời với các thuốc này.

  • Do tác dụng prokinetic của thuốc, sự hấp thu của một số loại thuốc khác có thể bị thay đổi.

  • Các dẫn xuất anticholinergics và morphin có thể có đối kháng tác dụng với thuốc trên đường tiêu hóa; Đồng thời, thuốc làm tăng tác dụng an thần của thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.

  • Việc sử dụng thuốc với thuốc serotonergic có thể làm tăng nguy cơ mắc hội chứng serotonin.

  • Thuốc có thể làm giảm tác dụng của digoxin. Cần theo dõi cẩn thận nồng độ digoxin trong máu.

  • Thuốc làm tăng hấp thu cyclosporine. Cần theo dõi cẩn thận nồng độ cyclosporin trong máu.

  • Chất ức chế CYP2D6 mạnh như fluoxetine và paroxetine làm tăng hấp thu thuốc. Mặc dù ý nghĩa lâm sàng không chắc chắn, nhưng bệnh nhân vẫn nên được theo dõi các phản ứng bất lợi.

– Tương tác với thức ăn: Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Lượng lớn dữ liệu sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai (hơn 1000 kết quả) cho thấy Metoclopramide không gây dị tật cũng như độc tính với thai nhi.

  • Thuốc có thể được sử dụng trong thai kỳ nếu cần thiết. Cần đánh giá lợi ích – nguy cơ trước khi dùng.

  • Tuy nhiên, do tính chất dược lý như các thuốc an thần kinh khác, trong trường hợp dùng thuốc vào cuối thai kỳ, không thể bỏ qua khả năng gây hội chứng ngoại tháp ở trẻ sơ sinh.

  • Vì vậy, Thuốc nên tránh sử dụng vào những tháng cuối thai kỳ. Nếu sử dụng, nên chú ý theo dõi tình trạng của trẻ sơ sinh.

Phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú:

  • Thuốc được bài tiết ở mức độ thấp qua sữa mẹ. Do đó, không thể loại trừ khả năng gây phản ứng có hại ở trẻ bú mẹ.

  • Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như buồn ngủ, rối loạn chức năng vận động, rối loạn trương lực cơ và rối loạn thị giác, nên có thể ảnh hưởng bất lợi trong quá trình lái xe hoặc vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô thoáng.

  • Để thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Primperan 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Giá thuốc trên thị trường có thể chênh lệch tùy thuộc cơ sở bán và phân phối thuốc.

  • Để được tư vấn đầy đủ và chi tiết nhất, đồng thời tránh mua phải thuốc kém chất lượng, hãy liên hệ qua số hotline của chúng tôi.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

  • Sử dụng được trong các trường hợp thuốc chống nôn khác không có hiệu quả (hóa-xạ trị, hậu phẫu).

  • Tác dụng chống nôn hiệu quả.

Nhược điểm

  • Thuốc dùng đường tiêm, người bệnh không thể tự sử dụng.

  • Thuốc tác dụng tốt nhưng kèm nhiều độc tính, cần dùng dưới sự theo dõi của nhân viên y tế.

  • Cần chú ý khả năng xảy ra tương tác với các thuốc sử dụng đồng thời.

primperan primperan primperan