Thuốc Naphacogyl có công dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (2 bình chọn)

Thuốc Naphacogyl là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà – Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc có chứa:

  • Acetyl Spiramycin 100mg.

  • Metronidazol 125mg.

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tá dược gồm: Lactose, Avicel, DST, Gelatin, Glycerin, Aerosil, Magnesium stearate, Eratab, Eudragit E100, Talcum, Titan dioksid, PEG 6000, Đỏ Erythrosin lake, Sunset yellow lake.

Naphacogyl

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần trong thuốc

  • Spiramycin là một loại kháng sinh thuộc họ Macrolid, có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào, nhưng khi đạt nồng độ ở mô, thuốc có thể diệt khuẩn. Spiramycin hiệu quả trên các chủng vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như:

– Các chủng vi khuẩn Gram dương.

– Các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus.

– Liên cầu, phế cầu khuẩn.

– Các chủng Bordetella pertussis, Actinomyces, Chlamydia, Corynebacterium.

– Một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.

  • Metronidazol là một kháng sinh thuộc nhóm 5-nitro-imidazol, có phổ tác dụng rộng trên động vật nguyên sinh như Amip, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis và trên vi khuẩn kị khí, không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Do đó, Metronidazol được sử dụng trong điều trị  các nhiễm trùng trong răng miệng như viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kị khí.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

– Các nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát như:

  • Áp xe răng.

  • Viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm.

  • Viêm quanh thân răng.

  • Viêm nướu.

  • Viêm miệng.

  • Viêm nha chu.

  • Viêm tuyến nước bọt mang tai, viêm dưới hàm.

– Phòng ngừa các nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Cách dùng thuốc

Cách sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn ghi trên nhãn hoặc nghe theo chỉ dẫn của thầy thuốc để thực hiện đúng cách dùng thuốc:

  • Uống nguyên viên thuốc với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, không nhai hoặc nghiền viên.

  • Không uống thuốc cùng với rượu và các thức uống có cồn khác.

  • Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.

  • Không uống thuốc khi nằm.

Liều dùng

Thuốc được phân liều theo đơn thuốc của bác sĩ. Có thể tham khảo liều dùng sau:

  • Người lớn: uống 4-6 viên/ngày, chia 2 lần. Uống vào bữa ăn.

  • Trẻ em 5-10 tuổi: Uống 2 viên/ngày.

  • Trẻ em 10-15 tuổi: Uống 3 viên/ngày.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

Đối với trường hợp quên liều:

  • Hãy uống ngay liều thay thế liều quên.

  • Nếu thời điểm nhận ra quên liều gần với thời điểm dùng liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều cũ và uống liều tiếp theo như đã chỉ định, không bù liều.

Đối với trường hợp quá liều:

  • Có thể gây ra các triệu chứng như: Buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Các phản ứng độc thần kinh như co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.

  • Xử trí: Trường hợp xảy ra các phản ứng trên, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất và mang theo thuốc để được cấp cứu và xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho các đối tượng:

  • Người quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc. Mẫn cảm với Metronidazol, dẫn xuất Imidazol hoặc Acetyl Spiramycin.

  • Phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc gây ra tác dụng phụ ở các mức độ khác nhau tùy thuộc vào liều dùng và thời gian sử dụng:

– Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.

  • Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.

  • Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng.

  • Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngừng thuốc.

– Ít gặp:

  • Chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hòa.

  • Dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động.

  • Nước tiểu sẫm màu.

Tương tác thuốc

– Thành phần thuốc có chứa Metronidazol, có thể gây một số tương tác thuốc sau:

  • Gây tác dụng độc với thần kinh như loạn thần, lú lẫn khi dùng đồng thời với Disulfiram.

  • Làm tăng  nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan và tăng độc tính của các thuốc chống đông đường uống như warfarin. Do đó, khi dùng phối hợp thuốc phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng Prothrombin để điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông.

  • Khi dùng chung làm tăng tác dụng của vecuronium (thuốc giãn cơ).

  • Khi dùng đồng thời với Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong máu, gây độc.

  • Làm tăng độc tính của fluorouracil do làm giảm sự thanh thải.

  • Khi dùng phối hợp với rượu có thể gây hiệu ứng Antabuse (biểu hiện nóng, đổ, nôn mửa, tim đập nhanh).

  • Thuốc có chứa Acetyl Spiramycin có thể làm mất tác dụng của thuốc tránh thai nên không dùng đồng thời 2 thuốc này.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Đối với phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy metronidazol không gây quái thai và không độc với thai nhi. Spiramycin có thể đi qua nhau thai nhưng với nồng độ rất thấp, do đó thuốc không gây tai biến cho người đang mang thai. Tuy nhiên cần cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng trên đối tượng này.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: do Spiramycin và Metronidazol đều qua sữa mẹ nên tránh sử dụng Naphacogyl trong thời kỳ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Hiện chưa có tài liệu nào về ảnh hưởng của thuốc lên quá trình lái xe và vận hành máy móc.

Các lưu ý khác

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm hồi tràng hoặc viêm ruột kết mạn.

  • Thuốc hấp thu chậm nên có thể gây độc cho người cao tuổi hoặc người chậm nhu động ruột.

Điều kiện bảo quản

  • Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

  • Nhiệt độ bảo quản từ 15 – 30 độ C.

Thuốc Naphacogyl mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Hiện thuốc đang được bày bán rộng rãi tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá dao động. Tuy nhiên, để có trong tay hộp thuốc chính hãng, giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua website hoặc số hotline để được tư vấn.

Review của khách hàng về thuốc

Ưu điểm

  • Thuốc gồm sự kết hợp giữa hai loại kháng sinh nên phổ tác dụng rộng và đạt hiệu quả điều trị cao.

  • Dạng viên uống tiện lợi, dễ dàng phân liều.

Nhược điểm

  • Không sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.

  • Có nhiều tương tác thuốc.