Thuốc Maltagit là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Maltagit là thuốc gì?

Nhà sản xuất.

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Hà Nội – Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 30 gói x 3,3g.

Dạng bào chế

Bột pha hỗn dịch uống.

Thành phần

Mỗi gói bột có chứa:

– Attapulgit mormoiron hoạt hóa 2500mg.

– Hỗn hợp gel khô Magnesi carbonat, nhôm hydroxit 500mg.

– Tá dược Aspartam, vừa đủ 1 gói.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần

– Attapulgit mormoiron hoạt hóa:

+ Là Hydrat Nhôm Magnesi silicat thiên nhiên, được xử lý bằng nhiệt để tăng độ hấp thu.

+ Giúp bao phủ, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách phủ 1 lớp màng đồng trên toàn bộ bề mặt niêm mạc.

+ Được cho rằng có khả năng hấp phụ độc tố, vi khuẩn và làm giảm mất nước.

+ Không cần ngừng điều trị khi dùng thủ thuật X-quang.

– Magnesi carbonat: Thuộc nhóm Antacid tan trong acid dịch vị, ly giải ra các Anion giúp trung hòa Acid dạ dày, chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không ảnh hưởng đến sản xuất dịch dạ dày.

– Nhôm hydroxit: Thuộc nhóm Antacid, giảm pH trong dạ dày bằng cách phản ứng Acid thừa giúp cải thiện các triệu chứng ợ nóng, ợ chua, loét dạ dày, tá tràng, đầy bụng, trào ngược dạ dày thực quản.

– Kết hợp các thành phần, thuốc giúp kháng Acid, bảo vệ niêm mạc dạ dày thực quản. Đồng thời giúp chống loét, cầm máu tại chỗ, sinh chất nhầy giúp bảo vệ, hồi phục niêm mạc dạ dày.

Chỉ định

Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng cho những trường hợp sau:

– Đau thực quản – dạ dày- tá tràng.

– Hồi lưu dạ dày – thực quản.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Sử dụng đường uống.

– Pha 1 gói thuốc trong 50ml nước, khuấy đều, uống luôn.

– Thời điểm dùng: Trước hoặc sau ăn và khi có cơn đau.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:

– Người lớn có chức năng thận bình thường: 1 gói/lần, nhiều lần trong ngày, tối đa 6 gói/ngày.

– Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1 gói/lần x 2 lần/ngày.

– Trẻ em dưới 6 tuổi: không khuyến cáo sử dụng.

– Người suy thận: phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải Creatinin.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Khi quên liều:

+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều.

– Khi quá liều:

+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.

+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Maltagit không được sử dụng cho những trường hợp sau:

– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức.

– Hẹp đường tiêu hóa.

– Giảm Phospho máu.

– Suy thận nặng.

– Trẻ dưới 6 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

– Nhôm hydroxit:

+ Bệnh não, suy giảm trí tuệ, nhuyễn xương, thiếu máu hồng cầu nhỏ ở người suy thận mạn tính.

+ Giảm Phosphat máu khi dùng liều cao hoặc kéo dài.

+ Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương ở người Ure máu cao.

+ Thường gặp: buồn nôn, nôn, cứng bụng, phân rắn, phân trắng.

+ Ít gặp: Thiếu hụt Phospho khi dùng liều cao hoặc kéo dài.

– Magnesi carbonat:

+ Thường gặp: Ỉa chảy khi quá liều, miệng đắng chát.

+ Ít gặp: buồn nôn, nôn, cứng bụng.

Các tác dụng trên thường mất đi ngừng thuốc. Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên nghiêm trọng, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

– Liên quan đến Attapulgit có thể gây cản trở hấp thu khác. Cần uống cách xa các thuốc khác.

– Nhôm hydroxit: Giảm hấp thu của những thuốc như Allopurinol, Benzodiazepin, Indomethacin, Corticosteroid, Penicillamine,…

– Magnesi carbonat: thay đổi mức độ hấp thu thuốc hoặc thay đổi thời gian trong ống tiêu hóa của thuốc khác khi phối hợp. Giảm hấp thu của Naproxen.

– Chính vì vậy, thận trọng khi uống chung với các thuốc khác:

+ Không dùng chung với dẫn chất của Quinidin: tăng nồng độ của những thuốc này có nguy cơ bị quá liều.

+ Uống cách nhau ít nhất 2 giờ: Kháng sinh nhóm Fluoroquinolon, Lincosamid, Cyclin, Cloroquin, Digoxin, Ketoconazol, Sparfloxacin, muối Salicylat, Lansoprazol, thuốc an thần kinh Phenothiazin, Glucocorticoid, Atenolol, Metoprolol, Propranolol, thuốc ức chế thụ thể Histamin H2.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Phụ nữ mang thai: An toàn trong thai kỳ. Tuy nhiên cần tham khảo ý kiến về liều lượng, tránh dùng liều cao kéo dài.

– Bà mẹ cho con bú: lượng nhỏ thuốc vào sữa mẹ nên không gây tác hại cho trẻ bú. Được phép sử dụng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Lưu ý đặc biệt khác

– Chứa tá dược Aspartam có một lượng Phenylalanin: ảnh hưởng đến những người mắc Phenyceton niệu.

– Cần điều chỉnh liều ở người suy thận, đang thẩm phân mạn tính vì nguy cơ ngộ độc nhôm gây bệnh não, tăng Magnesi máu gây hôn mê, hạ huyết áp, suy giảm tâm thần.

– Không nên dùng thuốc kéo dài liên tiếp trên 2 tuần nếu không được bác sĩ chỉ định.

– Magnesi carbonat: Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận, cân bằng điện giải khi sử dụng hơn 50 mEq Magnesi ở người suy thận nặng. Gây nhuận tràng nên không uống đơn độc.

– Nhôm hydroxit:

+ Thận trọng cho người suy thận, xơ gan, suy tim sung huyết, chế độ ăn ít Natri, chảy máu đường tiêu hóa.

+ Khi điều trị quá liều cần định kỳ kiểm tra nồng độ Phosphat.

– Attapulgit:

+ Khi sử dụng cho trẻ em bị ỉa chảy kèm mất nước, cần bồi phụ nước và điện giải trước khi sử dụng thuốc.

+ Thận trọng với người suy giảm trương lực, bệnh đái tháo đường.

Điều kiện bảo quản

– Nhiệt độ dưới 30 độ C.

– Tránh ánh sáng.

– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Thuốc Maltagit giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá dao động tùy từng cơ sở. Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Không gây táo bón hoặc tiêu chảy do kết hợp của Nhôm hydroxit và Magnesi carbonat.

– Giúp bảo vệ niêm mạc hiệu quả tránh tác động của loét dạ dày tá tràng.

Nhược điểm

– Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.

– Chỉ pha ngay trước khi sử dụng.

Maltagit Maltagit Maltagit