Thuốc ferricure 100mg/5ml có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (3 bình chọn)

Thuốc Ferricure 150mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Laboratoires Pharmaceutiques Trenker NA/SA.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng, hình trụ dài, màu đỏ sẫm.

Thành phần

Thành phần trong mỗi viên nén chứa:

  • Hoạt chất: Polysaccharide iron complex tương đương 150mg sắt (Fe3+).

  • Tá dược: tinh bột, magnesi stearat, màu oxyd sắt đỏ, titan dioxyd, gelatin vừa đủ 1 viên nang cứng.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính

– Sắt tham gia cấu tạo nhân hem của tế bào hồng cầu, vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển khí oxy từ các tiểu thùy phổi đến các mô và vận chuyển khí cacbonic từ các tế bào đến phổi để đào thải ra ngoài.

– Là chất đồng xúc tác trong quá trình hô hấp tế bào trong ty lạp thể.

– Trường hợp thiếu sắt sẽ gây ra các tình trạng:

  • Thiếu máu thiếu sắt: da và niêm mạc tái nhợt, cơ thể thiếu oxy gây tình trạng khó thở, thở gấp khi gắng sức, thần kinh suy nhược.

  • Cơ thể mệt mỏi, thiếu năng lượng do suy yếu tế bào và cơ thể.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tình trạng thiếu sắt do bệnh lý (mất máu, tiêu chảy mạn tính, ung thu, kém hấp thu).

  • Dự phòng thiếu hụt sắt, thiếu máu thiếu sắt ở những đối tượng có nhu cầu tăng cao (như trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú).

Cách dùng

Cách sử dụng

  • Thuốc được sử dụng đường uống, cho người lớn và trẻ trên 6 tuổi.

  • Nuốt cả viên thuốc với nhiều nước, không tự ý cắn, nhai hay phá bỏ cấu trúc nguyên vẹn của viên.

  • Dạng bào chế viên nang cứng có thể gây khó khăn khi nuốt cho trẻ dưới 6 tuổi, có thể chuyển sang dạng lỏng, siro để dễ sử dụng.

Liều dùng

– Liều dùng khuyến cáo: uống 1 viên/lần, ngày dùng 1 lần.

Trường hợp bệnh nhân thiếu máu nặng: có thể tăng liều lên 2 lần/ngày, uống mỗi lần 1 viên hoặc theo chỉ định khác của bác sĩ.

– Thời gian dùng thuốc: thường sử dụng trong khoảng 3 – 6 tháng liên tục để đạt hiệu quả mong muốn.

  • Đợt điều trị tấn công (thường ở người thiếu máu vừa và nặng): uống 4 -6 tuần liên tiếp.

  • Đợt điều trị duy trì: dùng thuốc thêm 6 tuần tiếp theo.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

  • Khi quên liều, nên cố gắng uống thuốc ngay lập tức khi nhớ ra.

  • Tuy nhiên, nếu khi đó gần sát thời điểm uống liều kế tiếp, có thể bỏ qua liều quên và tiếp tục dùng thuốc như bình thường.

  • Không uống tăng liều để bù liều quên.

Quá liều:

  • Uống quá liều 20mg sắt nguyên tố/ kg cân nặng có thể gây nguy hiểm thậm chí tử vong.

  • Triệu chứng ban đầu: buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy. Chất nôn có thể có màu xám hoặc đen.

  • Trường hợp nặng: có thể hạ huyết áp, nhiễm toan chuyển hóa và nhiễm độc toàn thân, hoại tử tế bào gan gây vàng da chảy máu.

  • Xử trí: điều trị triệu chứng kết hợp theo dõi tình trạng lâm sàng, hỗ trợ chức năng cho bệnh nhân.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Những người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân mắc bệnh đái huyết sắc tố kịch phát về đêm.

  • Người mắc nhiễm sắc tố da, bệnh huyết sắc tố.

  • Người thiếu máu không phải do thiếu sắt.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc Ferricure 150mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Kích ứng đường tiêu hóa: buồn nôn, đau vùng thượng vị, táo bón hay tiêu chảy.

  • Phản ứng dị ứng.

Đến gặp bác sĩ hoặc trung tâm y tế, nếu các tác dụng bất lợi gặp phải gây ảnh hưởng tới cuộc sống thường ngày hoặc không cải thiện và có dấu hiệu nặng thêm.

Tương tác thuốc

  • Sắt làm giảm khả năng hấp thu của Penicillamine, Bisphosphonates, Ciprofloxacin, Entacapone, Levodopa, Levofloxacin, Levothyroxine (Thyroxine) (uống các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ).

  • Sự hấp thu của cả sắt và kháng sinh có thể bị giảm nếu thuốc được cho cùng với Tetracycline.

  • Sự hấp thu sắt theo đường uống bị giảm bởi các muối canxi, muối magie (ví dụ như magie trisilicat), Trientine.

  • Chloramphenicol làm chậm quá trình đào thải sắt trong huyết tương, quá trình vận chuyển sắt vào tế bào hồng cầu gây cản trở quá trình tạo hồng cầu.

  • Tránh sử dụng đồng thời sắt với Dimercaprol.

Tương tác với thức ăn: Quá trình hấp thu sắt có thể bị ức chế khi thuốc được dùng đồng thời với cholestyramine, trà, trứng hoặc sữa.

Cung cấp đầy đủ thông tin cho bác sĩ về các thuốc, thực phẩm bạn dị ứng, đồng thời tất cả thuốc bạn đang hoặc dự định sử dụng, để tránh nguy cơ tương tác có hại xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc được khuyến cáo an toàn khi sử dụng đúng liều chỉ định trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu cho thấy thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

  • Giữ thuốc trong bao bì kín, tránh ẩm.

  • Để thuốc ở nơi khô và thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, để xa nguồn nhiệt và tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Ferricure 150mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá bán thuốc Ferricure 150mg trên thị trường hiện nay giao động từ 430.000 đến 460.000 đồng/ hộp, sự khác nhau này tùy theo từng nơi bán. Liên hệ với chúng tôi qua số hotline để tránh mua thuốc chất lượng kém, đồng thời để nhận sự tư vấn tận tình, chi tiết nhất.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

  • Thuốc giá thành thấp.

  • Dạng viên nang cứng trong vỉ, dễ mang theo người.

  • Thuốc tác dụng hiệu quả trong điều trị và phòng ngừa thiếu máu thiếu sắt.

Nhược điểm

Cần tuân thủ điều trị trong thời gian dài.