Thuốc Cordarone 200mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Cordarone 200mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Sanofi Winthrop Industrie

Địa chỉ: 1, rue de la Vierge – Ambares et Lagrave – 33565 Carbon Blanc Cedex, Pháp.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Amiodarone hydrochloride 200mg.

  • Tá dược: Lactose, tinh bột bắp, Povidone, Silica colloidal khan, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.

Thuốc Cordarone 200mg

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Amiodarone hydrochloride trong công thức

  • Làm chậm nhịp tim thông qua việc giảm tính tự động của nút xoang.

  • Không thay đổi dẫn truyền trong thất, tăng thời kỳ trơ và giảm tính kích thích cơ tim ở nhĩ, nút và tâm thất.

  • Chậm dẫn truyền và kéo dài thời kỳ trơ của con đường phụ nhĩ thất.

  • Giảm tiêu thụ oxy, giảm kháng lực ngoại biên và tần số của tim.

  • Làm giảm huyết áp, không làm giảm co sợi cơ.

Chỉ định

Thuốc được dùng để phòng ngừa và điều trị rối loạn nhịp tim.

Cách dùng

Cách sử dụng

  • Dùng đường uống, có thể bẻ đôi viên thuốc để chia liều.

  • Tuyệt đối tuân theo sự chỉ định, không thay đổi liều, ngưng dùng nếu không có ý kiến của bác sĩ.

  • Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Có thể uống bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

Thuốc Cordarone 200mg

Liều dùng

Liều thông thường thay đổi tùy đáp ứng mỗi bệnh nhân, có thể tham khảo liều sau:

  • Bắt đầu điều trị: 1 viên/lần, ngày 3 lần, dùng trong 8 – 10 ngày.

  • Duy trì: ½ viên – 2 viên/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nên bỏ qua nếu đã sát với thời điểm uống liều tiếp theo, dùng như lịch trình bình thường, đúng với liều lượng và thời gian hướng dẫn.

Quá liều:

  • Xuất hiện các triệu chứng như nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tâm thất, đặc biệt là xoắn đỉnh và suy gan.

  • Báo cho bác sĩ, dược sĩ hay đến cơ sở y tế gần nhất nếu quan sát thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào xảy ra để được chẩn đoán và xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Không được sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với Iod, Amiodarone, hoặc một trong các thành phần của thuốc.

  • Cường giáp.

  • Một số rối loạn nhịp tim và tính dẫn truyền.

  • Nhịp tim chậm quá mức.

  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

  • Dùng chung với một số thuốc như: Thuốc chống loạn nhịp tim, Cisapride, Diphemanil, Moxifloxacin, các thuốc tiêm tĩnh mạch: Spiramycin, Vincamine, Dolasetron, Erythromycin.

Tác dụng không mong muốn

Có thể gây ra tác dụng phụ ở một số đối tượng:

– Rất thường gặp:

  • Rối loạn thị giác (cảm giác sương mù hoặc quầng sáng quanh đồ vật).

  • Nhạy cảm với ánh sáng.

  • Hormon tuyến giáp thay đổi mà không liên quan đến tuyến giáp.

  • Men gan tăng.

  • Buồn nôn, nôn, loạn vị giác.

– Thường gặp:

  • Da có màu xám.

  • Bệnh về tuyến giáp (tăng cân, nhạy cảm với nhiệt độ lạnh, mệt mỏi hoặc gầy sút quá độ và tiêu chảy).

  • Có vấn đề về hô hấp (khó thở, thở hổn hển, sốt và ho khan).

  • Ác mộng.

  • Tổn thương thần kinh tứ chi.

  • Bệnh gan cấp tính, vàng da.

  • Nhịp tim chậm.

– Hiếm gặp: Rối loạn dẫn truyền tim, tổn thương cơ tứ chi.

– Rất ít gặp:

  • Có vấn đề về hô hấp trong trường hợp hen suyễn hoặc ngay sau khi phẫu thuật, có thể rất nặng.

  • Mắt nhìn mờ hoặc suy giảm thị lực.

  • Ngứa, phát ban.

  • Rụng tóc.

  • Bệnh gan mạn tính.

  • Nhịp tim chậm nghiêm trọng.

  • Giảm lượng tiểu cầu trong máu.

  • Tổn thương thận.

  • Nhức đầu.

  • Giảm Natri huyết.

Cần thông báo cho bác sĩ các bất thường xảy ra để được tư vấn và giúp đỡ.

Tương tác thuốc

Nhằm tránh tương tác có thể xảy ra, cần báo cho bác sĩ hay dược sĩ tất cả các thuốc, sản phẩm khác đang sử dụng.

– Kết hợp với các thuốc sau gây tác dụng cộng hợp trên tim và tăng nguy cơ loạn nhịp:

  • Quinidin, Procainamide, Flecainid, và Phenytoin, Disopyramide, Procainamide.

  • Arsenious trioxide, Cisapride, Dolasetron tiêm tĩnh mạch, Erythromycin tiêm tĩnh mạch, Moxifloxacin, Spiramycin tiêm tĩnh mạch.

– Dùng đồng thời với các thuốc chẹn Beta, các thuốc chẹn kênh Calci có thể gây chậm nhịp tim.

– Thuốc làm tăng tác dụng chống đông máu của Coumarin.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Amiodaron qua được hàng rào nhau thai, gây chậm nhịp tim, nhiễm độc và làm chậm sự phát triển thai nhi. Ngoài ra, có thể dẫn đến thiểu năng hoặc cường giáp trạng.

Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết nhiều vào sữa mẹ, ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.

Do đó, không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến người lái xe và vận hành máy móc. Có thể sử dụng cho đối tượng này.

Lưu ý đặc biệt khác

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Thuốc có chứa tá dược Lactose, không nên dùng trong các trường hợp:

  • Loạn chuyển hóa Galactose bẩm sinh.

  • Hội chứng kém hấp thu Glucose và Galactose hoặc thiếu hụt men Lactase.

Trong thời gian điều trị, cần xét nghiệm máu để kiểm tra tuyến giáp hoặc chức năng gan.

Chưa rõ về hiệu quả và tính an toàn khi dùng Amiodarone cho trẻ em. Thận trọng khi sử dụng.

Điều kiện bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Thuốc Cordarone 200mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 200.000 – 250.000 đồng/hộp. Để mua được thuốc uy tín, chất lượng, giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

  • Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, tiên tiến của Pháp.

  • Dự phòng và điều trị hiệu quả rối loạn nhịp tim.

Nhược điểm

  • Chưa rõ về hiệu quả và tính an toàn khi dùng thuốc cho trẻ em.

  • Giá thành đắt.

  • Không dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú.