Thuốc Bantet Cream có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (8 bình chọn)

Thuốc Bantet là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Bio-labs (Pvt) Ltd.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp x 15g.

Dạng bào chế

Kem bôi ngoài da.

Thành phần

Trong 1g kem bôi chứa:

  • Betamethasone Valerate 1mg.

  • Neomycin sulfate 5mg.

  • Tá dược vừa đủ 1g.

Thuốc Bantet Cream

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính trong công thức

– Betamethasone valerate: là một chất tổng hợp thuộc nhóm Corticoid.

  • Thuộc nhóm thuốc chống viêm giảm đau, giúp giảm sưng đỏ.

  • Thuốc ức chế giải phóng các chất trung gian gây viêm hoặc phản ứng dị ứng như Prostaglandin II, Histamin, Serotonin,… Qua đó, giúp giảm tình trạng viêm tấy, sưng đau.

  • Betamethasone hấp thu tốt trên da, nhanh chóng phát huy tác dụng điều trị. Mức độ hấp thu tùy thuộc tình trạng da.

– Neomycin sulfate – kháng sinh Aminoglycoside.

  • Tác dụng diệt khuẩn nhờ tác động vào Ribosom của tế bào vi khuẩn.

  • Phổ tác dụng bao gồm các chủng vi khuẩn Gram âm hiếu khí, và một số chủng Gram dương nhạy cảm (như tụ cầu).

Chỉ định

Thuốc Bantet được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn thứ phát trên da hoặc trên người đang có nguy cơ cao mắc các bệnh lý da liễu như:

  • Eczema.

  • Bệnh vảy nến.

  • Viêm da thần kinh.

  • Viêm da tiết bã nhờn (hay chàm da mỡ).

  • Các trường hợp dị ứng như: viêm da tiếp xúc, mẩn ngứa, vết côn trùng cắn.

Cách dùng

Cách sử dụng

  • Rửa sạch tay và vùng da nhiễm bệnh bằng nước hoặc xà phòng, thấm khô bằng khăn sạch trước khi bôi thuốc.

  • Lấy một lượng kem vừa đủ, bôi lên vùng da bị bệnh, thoa nhẹ nhàng, chú ý không bôi lớp kem quá dày lên vùng da tổn thương.

  • Đóng kín tuýp kem cẩn thận sau mỗi lần sử dụng.

  • Mức độ hấp thu thuốc qua da tăng khi băng kín. Trong ngày đầu tiên dùng thuốc, có thể băng kín vùng da bôi thuốc để tăng hiệu quả điều trị. Sau đó, sử dụng bình thường không cần băng trong những ngày tiếp theo.

Liều dùng

Thuốc chỉ được chỉ định cho người lớn và trẻ trên 2 tuổi, tuyệt đối không sử dụng cho trẻ dưới 2 tuổi.

– Bôi thuốc 2-3 lần/ngày, khi triệu chứng cải thiện, giảm liều và duy trì ở mức 1 lần/ngày.

– Thuốc dùng điều trị ngắn ngày (tối đa 7 ngày liên tiếp), tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc kéo dài mà không có chỉ dẫn của bác sĩ.

– Các trường hợp đặc biệt có thể giảm liều hoặc thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ như:

  • Trẻ nhỏ: có thể giảm thời gian dùng thuốc xuống 5 ngày.
  • Trường hợp suy gan, người cao tuổi: giảm liều theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

  • Khi quên liều, bôi thuốc sớm nhất khi nhớ ra.

  • Nếu sát với thời điểm bôi thuốc kế tiếp, bỏ qua và tiếp tục bôi thuốc theo lịch dùng thuốc như cũ.

  • Không nên tăng lượng thuốc bôi để bù liều đã quên.

Quá liều:

  • Hiếm khi xảy ra tình trạng quá liều trong quá trình điều trị, do thuốc chỉ sử dụng một thời gian ngắn.

  • Trong một số trường hợp, sử dụng thuốc dài ngày trên vùng da rộng, đồng thời bôi lượng thuốc quá mức so với chỉ định. Do thuốc hấp thu gây tác dụng toàn thân kéo dài, có thể xảy ra hiện tượng quá liều mãn tính biểu hiện cường vỏ thượng thận.

  • Xử trí: giảm liều dùng và ngừng thuốc từ từ dưới sự theo dõi của bác sĩ hoặc nhân viên y tế.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc cho các trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay tiền sử quá mẫn với các hoạt chất khác thuộc nhóm Corticoid, hay kháng sinh Aminosid.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

  • Vùng da có vết thương hở, vết thương có dấu hiệu nhiễm trùng, mưng mủ.

  • Bệnh nhân mắc các bệnh sau: nhiễm nấm toàn thân, mắc lao da, viêm da mạn tính, mụn trứng cá, hoặc viêm tại vùng da quanh miệng và mắt, viêm ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục.

  • Không nên dùng trên người suy giảm chức năng thận.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc bao gồm:

– Betamethasone: là Corticoid tổng hợp với khả năng độc tính cao.

– Tại chỗ:

  • Thường gặp (1% – 10%): kích ứng nơi bôi thuốc, ngứa, nóng rát.

  • Rất hiếm gặp (< 0,01%): viêm da tiếp xúc, mỏng da, khô da, bong tróc da, rối loạn sắc tố da.

– Rối loạn nội tiết:

Rất hiếm gặp (< 0,01%): ức chế trục tuyến thượng thận, hội chứng Cushing.

– Hệ miễn dịch:

  • Rất hiếm gặp (< 0,01%): phản ứng dị ứng như phát ban, mẩn ngứa.

  • Phản ứng quá mẫn thường là loại chậm, có thể xuất hiện sau 1 thời gian sử dụng.

– Thị giác:

  • Corticoid có thể gây tổn thương giác mạc, tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.

  • Do đó, không để thuốc tiếp xúc với mắt.

– Tiết niệu: Neomycin có khả năng gây độc tính cho thận, làm nặng thêm tình trạng suy thận, bệnh lý trên thận.

Thông báo cho bác sĩ khi xuất hiện các tác dụng bất lợi trong quá trình sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

– Tương tác với thuốc khác:

  • Thuốc có chứa Neomycin, làm tăng tác dụng bất lợi trên thính giác và thận của các thuốc dùng kèm như: kháng sinh khác nhóm Aminosid, Furosemid, Bacitracin, Polymyxin B,…

  • Các thuốc ức chế hệ enzym CYP3A4 (như Ritonavir, Itraconazole,…) gây giảm chuyển hóa Betamethasone, làm tăng nguy cơ độc tính của thuốc.

​​​​​​​- Tương tác với thức ăn:

Thuốc dùng bôi ngoài da, không có báo cáo tương tác với thức ăn trong quá trình điều trị.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:

Phụ nữ mang thai:

  • Không có đầy đủ dữ liệu chứng minh độc tính của Betamethason dùng ngoài da khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.

  • Chỉ sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này khi thật sự cần thiết sau khi đã cân nhắc lợi ích – nguy cơ xảy ra. Đồng thời, sử dụng thuốc dưới sự theo dõi chặt chẽ của nhân viên y tế, và chỉ dùng trong thời gian ngắn.

Phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú:

  • Ảnh hưởng của thuốc đến trẻ bú mẹ chưa có nghiên cứu đầy đủ. Tuy nhiên, không thể loại trừ nguy cơ độc tính xảy ra.

  • Thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

  • Ngừng cho trẻ bú mẹ trong quá trình dùng thuốc.

  • Tuyệt đối không để trẻ tiếp xúc với vùng da bôi thuốc của người mẹ.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo cho thấy ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

  • Thuốc Bantet chỉ dùng bôi ngoài da, tuyệt đối không được uống hay theo bất kỳ đường dùng khác.

  • Nguy cơ độc tính cao trên mắt nên không để thuốc tiếp xúc với mắt, chú ý rửa tay bằng xà phòng sau khi bôi thuốc.

Điều kiện bảo quản

  • Bảo quản thuốc trong tuýp kín, đóng nắp sau khi sử dụng, để nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Bantet giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Trên thị trường hiện nay, giá thuốc có sự chênh lệch tùy thuộc cơ sở bán và phân phối. Để được tư vấn một cách đầy đủ và chi tiết nhất, đồng thời tránh mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng, hãy liên hệ chúng tôi qua số hotline.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

  • Thuốc không gây các vết loang lổ mất thẩm mỹ khi sử dụng.

  • Nhanh chóng cải thiện triệu chứng ngay sau 1-2 ngày bôi thuốc.

Nhược điểm

Thuốc có độc tính cao nếu sử dụng không tuân theo chỉ định của bác sĩ.