Thuốc ATP có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc ATP là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Dạng bào chế

Viên bao tan trong ruột.

Thành phần

Một viên thuốc ATP gồm có:

– Dinatri Adenosin Triphosphat 20mg.

– Tá dược vừa đủ một viên.

Thuốc ATP

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Dinatri Adenosin Triphosphat

– Là một thành phần phức hợp cao năng lượng trong cơ thể. Đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa Glucid, cung cấp năng lượng cho não bộ, tế bào thần kinh.

– Về mặt dược lý, có tác dụng giãn mạch vành và hệ thống động mạch ngoại vi, làm giảm nhịp tim, ức chế dẫn truyền kích thích.

– Thường được chỉ định trong các bệnh như đau thắt ngực, giảm khả năng rung tâm nhĩ, suy tim, viêm cơ tim.

Thuốc ATP

Chỉ định

Thuốc ATP được sử dụng trong các trường hợp sau:

– Nhịp tim nhanh kịch phát trên thất gồm cả hội chứng Wolff – Parkinson – White.

– Co giãn cơ, viêm dạ dày mãn tính liên quan đến suy giảm chức năng đường ruột.

– Suy tim.

– Di chứng của xuất huyết não, chấn thương đầu.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Dùng đường uống.

– Uống với nước lọc. Không dùng loại nước khác nếu không có chỉ định của bác sĩ.

– Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.

– Thời điểm: có thể uống trong bữa ăn.

Liều lượng

Uống mỗi lần 2-3 viên, ngày uống 2-3 lần. Uống thuốc tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Quá liều và xử trí khi quên liều

– Quên liều:

+ Dùng thuốc ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt.

+ Nếu thời điểm nhớ ra gần giờ uống của liều tiếp theo, bỏ qua liều này, tiếp tục uống thuốc theo lịch trình cũ.

+ Không uống 2 liều cùng lúc.

– Quá liều:

+ Chưa thấy báo cáo đầy đủ về các trường hợp quá liều.

+ Có một số báo cáo cho thấy, khi quá liều có thể xảy ra tai biến.

+ Báo ngay cho các sĩ nếu thấy các biểu hiện bất thường.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc ATP trong các trường hợp sau:

– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Người có hội chứng suy nút xoang hoặc Block nhĩ thất độ II, III mà không cấy máy tạo nhịp tim.

– Hen, bệnh phế quản phổi tắc nghẽn.

Tác dụng không mong muốn

Tùy vào bệnh nhân, có thể xuất hiện tình trạng sau:

– Thường gặp:

+ Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.

+ Khó thở, nôn, buồn nôn, tê cóng.

– Hiếm gặp:

+ Chân tay, lưng cổ đau.

+ Khó chịu, ra mồ hôi.

+ Đánh trống nhịp, hạ huyết áp, nhịp tim chậm.

Khi gặp các triệu chứng như trên, liên hệ ngay với bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp điều trị triệu chứng.

Tương tác thuốc

Khi uống với các thuốc khác, các tương tác có thể gặp như:

– Dipyridamol: tăng tác dụng của thuốc ATP.

– Theophylin, các Xanthin: ức chế hoạt động của Adenosin, giảm hoạt tính của thuốc.

Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng các loại thuốc trên.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

– Phụ nữ có thai:

+ Adenosin là một chất có ở trong cơ thể, do vậy không ảnh hưởng đến phụ nữ mang thai.

+ Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn tuyệt đối, tham khảo bác sĩ trước khi dùng.

– Bà mẹ cho con bú:

+ Chưa xác định được thuốc có bài tiết được vào sữa mẹ hay không.

+ Do vậy, chỉ dùng thuốc nếu thực sự cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây cảm giác buồn nôn, chóng mặt. Thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

– Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.

– Để tránh tầm với của trẻ em.

Thuốc ATP mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Hiện nay, thuốc đang được bán phổ biến tại các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá dao động. Để biết thêm thông tin về thuốc, liên hệ trực tiếp với chúng tôi thông qua số Hotline. Chúng tôi luôn cam kết cung cấp thuốc chính hãng với giá cả phù hợp nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Dạng viên dễ bảo quản, hiệu quả tốt.

– Sản phẩm được rất nhiều chuyên gia khuyên dùng.

– Giá thành sản phẩm phù hợp với kinh tế người dùng.

Nhược điểm

– Có nhiều tác dụng phụ kèm theo khi sử dụng thuốc.

– Thận trọng khi sử dụng được trên đối tượng lái xe, vận hành máy móc.