Thuốc Aspirin 100mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (3 bình chọn)

Thuốc Aspirin 100mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Traphaco – Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế 

Viên nén bao phim tan trong ruột.

Thành phần

Mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:

  • Acid Acetylsalicylic 100mg.

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Aspirin 100mg

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Acid Acetylsalicylic

Thuốc Aspirin 100mg có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, ngăn cản sự hình thành huyết khối trên động mạch vành, động mạch não và tĩnh mạch theo cơ chế:

  • Ức chế không thuận nghịch enzyme Cyclooxygenase, dẫn đến ngăn cản quá trình tổng hợp Thromboxan A2 – là chất gây kết tập tiểu cầu.

  • Tác dụng ức chế này kéo dài cho đến khi tiểu cầu mới được sản sinh do tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp Cyclooxygenase mới.

  • Thuốc còn ngăn cản sự sản sinh Prostaglandin thận. Tác dụng này ít có ý nghĩa về mặt sinh lý trên người có chức năng thận bình thường. Nhưng có vai trò rất quan trọng trên bệnh nhân suy thận, suy gan, suy tim hoặc thể tích huyết tương bị rối loạn trong việc lưu thông máu qua thận, có thể dẫn đến suy tim cấp, suy thận cấp và giữ nước.

Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Chứng dễ đông máu, dễ tạo thành huyết khối.

  • Tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim.

  • Chứng huyết khối ở chi như nổi rõ tĩnh mạch ở tay và chân.

Cách dùng

Cách sử dụng

  • Uống sau ăn.

  • Uống cả viên, không bẻ, nhai hay nghiền nhỏ thuốc.

  • Khuyến cáo nên uống cùng một thời điểm trong ngày, ví dụ chọn thời điểm uống thuốc vào khoảng 8 giờ tối sau ăn, thì mỗi ngày nên uống vào cùng thời gian này.

  • Nếu tình trạng tĩnh mạch chi nổi lên nhiều nên sử dụng thuốc ngay lập tức để cải thiện tình trạng.

Liều dùng

Uống 1 viên x 1 lần/ ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Khi quên liều: Nhanh chóng uống bù ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua và sử dụng tiếp liều tiếp theo như bình thường. Không sử dụng gấp đôi liều với mục đích bù liều đã quên.

– Khi quá liều có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn như:

  • Dễ bị kích ứng.

  • Căng thẳng, đau đầu.

  • Rối loạn thị giác.

  • Run, co giật.

  • Hôn mê…

Khi gặp các triệu chứng trên cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.

Chống chỉ định

Thuốc không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang trong chu kỳ kinh nguyệt.

  • Loét dạ dày – tá tràng hay tổn thương đường tiêu hóa.

  • Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc:

  • Dị ứng da: ngứa da, nổi mẩn đỏ, mề đay…

  • Viêm loét dạ dày – tá tràng, đau thắt dạ dày.

  • Buồn nôn, ợ nóng, khó tiêu.

  • Mất sức, yếu cơ.

  • Sốc phản vệ.

Khi gặp các tác dụng không mong muốn trên cần thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ để được chỉ dẫn hợp lý.

Tương tác thuốc

Tương tác xảy ra khi phối hợp với đồ uống và thuốc khác:

  • Tác dụng không mong muốn như rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), bầm tím, sưng tứ chi, phát ban, khó thở,… khi sử dụng chung với Methotrexate.

  • Giảm hiệu quả điều trị gout và viêm khớp do gout của thuốc Probenecid.

  • Thuốc chống đông máu (thuốc Heparin, Coumarin, Warfarin,…): Làm tăng nguy cơ chảy máu với biểu hiện đại tiểu tiện ra máu, bầm tím thất thường, chóng mặt, đau đầu,…

  • Nhiễm toan nặng và/hoặc nhiễm độc Salicylate có thể xảy ra khi kết hợp với thuốc ức chế Anhydrase Carbonic (CAI).

  • Nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa tăng khi dùng phối hợp với các thuốc NSAIDs khác theo cơ chế hiệp đồng tăng tác dụng.

  • Tác dụng độc trên thận của thuốc Cyclosporin và Tacrolimus tăng khi dùng chung.

  • Uống rượu trong quá trình điều trị làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.

Cần thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bạn đang sử dụng để điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

– Trên phụ nữ có thai:

  • Do tác dụng ức chế Cyclooxygenase và giảm tiết Prostaglandin, dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, làm tăng nguy cơ tăng áp lực động mạch phổi và suy hô hấp trên trẻ sơ sinh.

  • Giảm co bóp tử cung, do đó, quá trình sinh nở khó khăn.

  • Tăng nguy cơ chảy máu ở cả mẹ và trẻ sơ sinh.

Do đó, không tự ý sử dụng thuốc Aspirin 100mg mà không có chỉ định của bác sĩ.

– Trên phụ nữ cho con bú:

Các thử nghiệm đã tìm thấy thuốc trong sữa mẹ, nhưng ở liều điều trị bình thường, tác dụng bất lợi trên trẻ bú mẹ rất ít xảy ra. Tuy nhiên vẫn cần phải theo dõi cẩn thận các phản ứng của trẻ có mẹ sử dụng thuốc.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không tìm thấy ảnh hưởng bất lợi của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

  • Tránh sử dụng Acid Acetylsalicylic ở những người thiếu máu nghiêm trọng hoặc bị rối loạn đông máu. Trước khi diễn ra phẫu thuật đối với bệnh nhân sử dụng thuốc, cần phải ngưng thuốc trước 1 tuần.

  • Thận trọng sử dụng trên những bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, tổn thương đường tiêu hóa, Prothrombin huyết đang giảm.

  • Acid Acetylsalicylic làm tăng nguy cơ mắc hội chứng Reye trên trẻ < 16 tuổi, do đó, hạn chế sử dụng trên đối tượng này.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

Thuốc Aspirin 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay thuốc đã được phép lưu hành tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 15.000 đồng – 20.000 đồng/1hộp.

Hãy liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

  • Thuốc được điều chế dưới dạng viên bao tan trong ruột nên tránh được tác động của acid dịch vị, ảnh hưởng của thức ăn đến hấp thu thuốc, sinh khả dụng cao.

  • Thuốc có nhiều lợi ích trong điều trị dự phòng và xử lý các tai biến trên tim mạch do huyết khối xơ vữa.

  • Không tìm thấy ảnh hưởng bất lợi trên người lái xe và vận hành máy móc.

  • Giá rẻ.

Nhược điểm

  • Dạng viên gây khó khăn cho việc dùng thuốc khi sử dụng trên người già.

  • Không thích hợp khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và trẻ em < 16 tuổi.

  • Xảy ra nhiều tương tác khi dùng phối hợp với các thuốc khác.