Thuốc Doxycyclin 100 mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Doxycyclin 100 mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần hóa dược phẩm Mekophar – Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang.

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc có chứa:

– Doxycycline hyclate tương đương Doxycycline 100 mg.

– Tá dược vừa đủ 1 viên.

(Tá dược gồm: Tinh bột sắn, Talc, Lactose).

Thuốc Doxycyclin 100 mg

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần trong thuốc

Doxycycline là một kháng sinh phổ rộng, thuộc nhóm Tetracyclin, có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc tác dụng thông qua cơ chế gắn vào tiểu đơn vị 30s, có thể cả với 50s của ribosom gây ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc cũng có thể gây thay đổi ở màng bào tương của vi khuẩn.

Doxycycline có phạm vi kháng khuẩn rộng với cả vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm, và cả với một số vi sinh vật kháng thuốc tác dụng trên thành tế bào như Rickettsia, Coxiella burnetii, Chlamydia spp….

Về dược động học:

– Doxycycline được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa (95% liều uống); sự hấp thu thuốc giảm khi dùng đồng thời chế phẩm sữa.

– Doxycyclin phân bố rộng trong cơ thể vào các mô và dịch tiết, gồm cả nước tiểu và tuyến tiền liệt. Thuốc tích lũy trong các tế bào võng – nội mô của gan, lách và tủy xương; trong xương, ngà răng và men răng chưa mọc.

– Doxycycline được thải trừ chủ yếu qua phân (qua gan) và thứ yếu qua nước tiểu (qua thận).

Chỉ định

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

– Bệnh Brucella.

– Bệnh sốt mò do Rickettsia Orientalis.

– Bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari.

– Bệnh sốt vẹt do Chlamydia psittaci. tả do Vibrio cholerae.

– U hạt bẹn do Calymmatobacterium granulomatis.

– Hồng ban loang mạn tính do Borrelia burgdorferi.

– Sốt hồi quy do Borrelia recurrentis.

– Viêm niệu đạo không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum.

– Viêm phổi không điển hình do Mycoplasma pneumoniae.

– Viêm phổi do Chlamydia pneumoniae.

– Các bệnh Nicolas – Favre.

– Viêm kết mạc hạt vùi.

– Viêm niệu đạo không đặc hiệu và viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis.

Cách dùng thuốc

Cách sử dụng

– Cần tuyệt đối tuân thủ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, liều dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ.

– Uống thuốc trực tiếp với nước đun sôi để nguội hoặc nước lọc.

– Uống trong bữa ăn, uống thuốc với nhiều nước.

Liều dùng

Người lớn:

– Ngày đầu: Uống 1 viên x 2 lần/ngày.

– Ngày tiếp theo: Uống một liều duy nhất 1 viên/lần. Nếu nhiễm khuẩn nặng uống 1 viên x 2 lần/ngày.

Trẻ em ≥ 8 tuổi:

– Ngày đầu: Uống 4 – 5 mg/kg thể trọng, chia 2 lần/ngày.

– Ngày tiếp theo: Uống 2 – 2,5mg/kg liều duy nhất trong ngày. Nếu nhiễm khuẩn nặng uống 2 – 2,5mg/kg x 2 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận: Không cần giảm liều vì ngoài thải trừ qua thận, Doxycycline còn thải trừ qua gan, mật và đường tiêu hóa.

Liều và thời gian sử dụng thuốc: Tùy chỉnh theo sự hướng dẫn của bác sĩ trong từng trường hợp cụ thể.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

Quên liều:

– Dùng thuốc ngay khi nhớ ra.

– Nếu thời điểm nhận ra quên thuốc gần kề với thời điểm dùng thuốc tiếp theo, hãy bỏ qua liều cũ và dùng liều tiếp theo như đã chỉ định, không tự ý bù liều.

– Tốt nhất nên nhắc hẹn thời điểm uống thuốc cố định trong ngày để tránh quên liều.

Quá liều:

– Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

– Xử trí: Trường hợp xảy ra các phản ứng trên khi dùng thuốc, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất và mang theo thuốc để được cấp cứu và xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho các đối tượng:

– Người quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc: Mẫn cảm với các Tetracycline, thuốc gây tê “loại caine” (lidocaine, procaine) hoặc các thành phần khác của thuốc

– Trẻ em dưới 8 tuổi.

– Người suy gan nặng.

– Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc gây ra tác dụng phụ ở các mức độ khác nhau tùy thuộc vào liều dùng và thời gian sử dụng:

Thường gặp:

– Viêm thực quản.

– Biến đổi màu răng ở trẻ em.

Ít hoặc hiếm gặp:

– Đau dạ dày nghiêm trọng, tiêu chảy nhiều nước hoặc có máu.

– Da nổi ban, tăng mẫn cảm với ánh sáng.

– Cổ họng bị kích thích, khó nuốt.

– Số lượng bạch cầu giảm, có biểu hiện sốt, ớn lạnh, sưng hạch, đau nhức cơ thể, yếu, da nhợt nhạt, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu.

– Đau đầu dữ dội, ù tai, chóng mặt, buồn nôn, giảm thị lực, đau sau mắt.

Tương tác thuốc

Doxycyclin có thể gây tương tác thuốc trong một số trường hợp sau:

– Khi dùng chung với thuốc kháng acid chứa nhôm, calcium, hoặc magnesium có thể làm giảm tác dụng của Doxycycline.

– Khi dùng cùng với Warfarin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.

– Sinh khả dụng của Doxycycline có thể bị giảm khi dùng chung với các chế phẩm chứa Sắt, Bismuth subsalicylate.

– Các Barbiturat, Phenytoin, Carbamazepine có thể làm giảm nửa đời sinh học của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

Không được dùng thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Vì khi sử dụng doxycycline cho đối tượng này, có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây đổi màu răng vĩnh viễn sau này ở trẻ.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Các lưu ý khác

– Cần tránh dùng Doxycyclin trong thời gian dài vì có thể gây bội nhiễm.

– Tránh phơi nắng kéo dài khi dùng thuốc vì thuốc có thể làm da tăng mẫn cảm với ánh sáng.

– Không dùng chất bổ sung sắt, vitamin tổng hợp, bổ sung canxi, thuốc kháng axit hoặc thuốc nhuận tràng trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng doxycycline.

Điều kiện bảo quản

– Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

– Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.

– Giữ thuốc ở vị trí tránh xa khỏi tầm với của trẻ nhỏ và vật nuôi trong gia đình.

Thuốc Doxycyclin 100mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Hiện thuốc đang được bày bán rộng rãi tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá dao động khoảng 900 – 1000 đồng/viên. Tuy nhiên, để có trong tay hộp thuốc chính hãng, giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua website hoặc số hotline để được tư vấn.

Review của khách hàng về thuốc

Ưu điểm

– Thuốc có phổ tác dụng rộng, đạt hiệu quả điều trị cao.

– Dạng viên nang dễ sử dụng.

– Giá thành rẻ.

Nhược điểm

– Không sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.

– Không dùng được cho trẻ nhỏ và người suy gan nặng.

– Sử dụng kéo dài có thể gây bội nhiễm, làm răng xỉn màu.